Cô: "Cố Diệp Phong, tôi đồng ý với yêu cầu của anh, tôi cùng anh ly hôn. Anh có thể cho phép tôi mang đi đứa nhỏ không?" Hắn: "Cô muốn mang đứa nhỏ đi? Cô đừng nằm mơ! Vân Mộng Hi, cả đời này cô đừng có nghĩ!" Khi cô quá mệt mỏi, muốn ly hôn cùng hắn. Hắn: Nói lắm thành dại, anh tức quá nên đánh tôi, anh đánh rất đau, thâm mắt và mặt, chân tay, có lần anh đánh tôi đau đến ngất. Tôi đẻ nằm đấy, không có ai chăm sóc, đẻ mổ được 10 ngày tôi đã phải tắm cho con và giặt quần áo, thổi cơm, vợ chồng lại to tiếng. Cô đã quá mệt mỏi vì đấu tranh và vật lộn. với cuộc sống của họ và làm những đổi thay tích cực. Sao không là bạn? Anh đã từ giã cuộc đời này…Tôi đã không còn cơ hội để chạm vào anh nữa.Nhưng đôi khi, Một tài xế từng lái xe cho triệu phú Anh Christopher Moran nói với tờ Sunday Times rằng có "ít nhất một trăm cô gái làng chơi" ở trong khu chung cư mà ông chủ cũ của anh ta sở hữu. Tony Heaney, một tài xế khác cho Moran 25 năm, cũng tiết lộ điều tương tự. Tài xế cũ của 1.Cuộc đời vốn rất nhiều bon chen, nhưng chỉ cần lòng bình yên, bão tố nào rồi cũng sẽ qua. 2.Đời có nhiều chuyện mệt mỏi vậy rồi mà sao vẫn có những người sống giả tạo với nhau quá vậy. 3.Thử nghĩ mà xem, tiền chẳng thể nào mua được mọi thứ trên đời, nhưng RE1zzxE. Ở tuổi 13, quá mệt mỏi với cuộc sống khắt khe bên cạnh người mẹ kế của mình, Vuitton quyết định rời quê hương để đến với Paris hoa 13 years old, tired of commonplace life and of his strict stepmother, Vuitton left home for tuổi 13, quá mệt mỏi với cuộc sống khắt khe bên cạnh người mẹ kế của mình, Vuitton quyết định rời quê hương để đến với Paris hoa the age of 13, tired of provincial life and of his strict stepmother, Vuitton left home for địa điểm du lịch tuyệt vời nhất ởThe best things to do inLondon"When a man is tired of London, he is tired of life," said Samuel tử nhấn nút" play" vànghe thấy lời nhắn" Tôi đã quá mệt mỏi với cuộc sống này và quyết định chấm dứt mọi đau khổ", sau đó là một tiếng súng Detective pressed the“Play” button andlistened to the message it said“I am tired of this life and decided to stop my pain and suffering” and then a shot tra viên ấn nút“ Play” vànghe thấy thông điệp“ Tôi đã quá mệt mỏi với cuộc sống này và quyết định chấm dứt nỗi đau cũng như sự chịu đựng của mình”.The detective pressed the“Play” button and listened the message,it said“I am tired of this life and decided to stop my pain and suffering” and then a shot follows. cảm thấy chưa thành thật với bản thân và chưa sống hết mình, Hector tìm cách bứt ra khỏi những thói quen đang chi phối cuộc sống của mình. feeling less honest with yourself and did not live his own lives, Hector escaped from the habit dominating his thế giới loài người hấp dẫn và quá mệt mỏi với cuộc sống dưới đại dương, Ariel thỏa thuận với một mụ phù thủy ở biển, đổi giọng hát quý giá của mình để được đi lại trên đất by the human world and tired of life under the sea, Ariel makes a deal with Ursula the sea witch, trading her voice in return for xúc căng thẳng xảy ra khi một người quá mức hoặc đặt quá nhiều kỳ vọng về bản thân, điều này có thể dẫn đến thất vọng, không hài lòng với cuộc sống và mệt mỏi về tinh thần, chẳng stress happens when a person overcharges or puts too many expectations about himself, which can result in frustration, dissatisfaction with life and mental fatigue, for tôi ở lại văn phòng muộn, kiểm tra email mọi lúc,về nhà quá mệt mỏi và nóng nảy để tham gia với bất kỳ ai- vì vậy chúng tôi rất tiếc vì đã lãng phí cuộc sống của mình vào công việc, tự hỏi liệu chúng tôi có hối tiếc khi không dành thời gian cho bạn bè và gia stay at the office late, check email at all hours,come home too tired and short-tempered to engage with anyone- so we regret wasting our lives on work, wondering if we will regret not spending time with friends and cuộc sống, khi cảm thấy quá mệt mỏi và căng thẳng thì có rất nhiều người tìm tới nguồn cội tâm linh như đi chùa lễ Phật để cầu may, cầu an hoặc đọc những cuốn sách Phật Pháp với mong muốn tìm về sự bình an và giải tỏa những bế life, when people feel too tired and stressed, many people go to spiritual sources such as going to the Buddhist temple to pray for good luck, pray for peace or read Dharma books with the desire to find peace. and relieve Ace of Wands ngược có thể thể hiện rằng bạn đang quá mệt mỏivới mọi thứ mà bạn đảm trách trong cuộc sống hàng ngày của mình đến nỗi bạn không thể tập trung vào vấn đề tinh thần của bản thân inverted Ace card can show that you are too tired of everything you do in your daily life that you can not focus on your own mental thần Lá Ace of Wands ngược có thể thể hiện rằng bạn đang quá mệt mỏivới mọi thứ mà bạn đảm trách trong cuộc sống hàng ngày của mình đến nỗi bạn không thể tập trung vào vấn đề tinh thần của bản thân The reversed Ace of Wands can show that you are so tired from all the things you are undertaking in your daily life that you have not been paying attention to your lẽ anh đã quá mệt mỏi của bạo lực tâm lý về phía người đàn bà hay sự đơn điệu của cuộc sống gia đình chỉ chán?Maybe he was tired of psychological violence on the part of the woman or the monotony of family life just bored? thực sự muốn" đi trốn" một cách đúng nghĩa, thì đây chính là miền đất hứa đó you are too tired, headache with daily busy life and really want to"escape" properly, this is the Promised Land I am really tired of this cuốn sách nổi tiếng này, Mark Twain kể về câu chuyện của mộtcậu bé Huck, người cảm thấy quá mệt mỏi với cuộc sống của mình và muốn được tự do để cóIn this famous book Mark Twain tells the story of ayoung boy Huck who is tired of his life and wants to be free and to have a big mệt mỏi vì cuộc sống không có mục đích của mình, cậu khao khát có một cuộc sống trường học bình of his aimless life, he wanted to live a normal school euthanasia for the tired of life veers too close to a government endorsement of đầu một chế độ ăn kiêng quá sớm sau khi sinh có thể trì hoãn sự phục hồi của bạn và làm cho bạn cảm thấy mệt mỏi hơn- và bạn rất cần năng lượng để điều chỉnh cuộc sống với em bé mới a diet too soon to slim down after giving birth can delay your recovery and make you feel more tired quickly and you need all the energy you can muster to adjust to life with your đầu một chế độ ăn kiêng quá sớm sau khi sinh có thể trì hoãn sự phục hồi của bạn và làm cho bạn cảm thấy mệt mỏi hơn- và bạn rất cần năng lượng để điều chỉnh cuộc sống với em bé mới a diet too soon after giving birth can delay your recovery and make you feel more tired- and you need all the energy you can muster to adjust to life with your sự giao tiếp với người chồng không giúp ích, có thể chú ý đến những dấu hiệu của bệnh lý học trầm cảm sau sinh-như kích thích hay giận dữ quá mức, quá mệt mỏi, thiếu niềm vui cuộc sống và những khó khăn trong gắn kết với communicating with your partner doesn't help, be alert for signs and symptoms of postpartum depression- such as intense irritability and anger,overwhelming fatigue, lack of joy in life, and difficulty bonding with the baby. hãy cố gắng dành thời gian tìm về những nơi chốn bình yên để lòng nhẹ nhàng hơn. for peaceful places to lighter heart. mà là do chúng ta quá dễ bị tác động, dễ bị ô nhiễm bởi bầu không khí bên ngoài, bị cuốn theo cảm xúc, tâm trạng của người we live very tired, not because our life is too mean, but because we are too easily infected by the atmosphere of the outside world and influenced by the emotions of vấn đề phổ biến hơn nhiều có ảnh hưởng đếnđa số nam giới tại một số điểm trong cuộc sống của họ là sự thất bại thường xuyên để đạt được sự cương cứng, có thể xảy ra vì nhiều lý do, chẳng hạn như do uống quá nhiều rượu hoặc từ là vô cùng mệt much more commonproblem that affects the majority of men at some point in their life is the occasional failure to achieve an erection, which can occur for a variety of reasons, such as from drinking too much alcohol or from being extremely tired. Trong bài này các bạn cùng Tiếng Anh ABC khám phá những câu tiếng anh nói về sự mệt mỏi nhé. Chúng ta thường nói “I’m tired” một cách thụ động. Vậy hãy thử những câu thú vị hơn dưới đây nhé, có những câu thường được sử dụng mà bạn chưa bao giờ nghe luôn đó. I’m dog-tired. Tôi rất mệt. I’m spent. Tôi hết năng lượng rồi. I’m on my last legs. Tôi mệt muốn chết. I’m bushed. Tôi rất mệt. I’m exhausted. Tôi kiệt sức rồi. I’m worn out. Tôi hết năng lượng rồi. I’m knackered. Tôi mệt nhoài. I’m beat. Tôi ê ẩm hết cả người rồi. I’m pooped. Tôi ê ẩm toàn thân rồi. I’m done. Tôi xong rồi. I’m whacked. Tôi đau ê ẩm hết cả. I’m flat out tired. Tôi kiệt sức rồi. I’m dead on my feet. Tôi chết tới chân rồi. I’m running on empty. Tôi sắp hết năng lượng rồi. I’m running on fumes. Tôi hết năng lượng rồi. I’m running out of steam. Tôi hết hơi rồi. I’m fatigued. Tôi quá mệt mỏi. I’m tired out. Tôi rất mệt mỏi. I’m weary. Tôi mệt rã rời. I’m tired to the bone. Tôi mệt tới tận xương cốt. I’m dragging. Tôi mệt nhoài người rồi. I’m shattered. Tôi đang rất mệt mỏi và kiệt sức. I’m drained. Tôi rất mệt mỏi. I’m wiped out. Tôi hết sức mệt. I’m drowsy. Tôi oải lắm rồi. I’m dead to the world. Tôi mệt muốn chết đi được. I’m fried. Tôi ngập đầu rồi. I’m plum tuckered out. câu này đã lỗi thời, thường nghe trong các bộ phim cao bồi Tôi kiệt sức rồi. I’m shot. Tôi tiêu rồi. như bị bắn Với những mẫu câu tiếng anh trên, bạn có thể bày tỏ với người khác sự mệt mỏi của mình một cách tự nhiên rồi nhé. “Oh! I’m worn out from making this list. I need to take a break. Bye for now!” Những stt mệt mỏi về cuộc sống bằng tiếng anh được nhiều người tìm đến để thở than, đó là tiếng lòng buồn tủi não nề muốn buông xuôi tất cả. Đó chính là điểm tựa tinh thần cho mọi người đặc biệt với các bạn trẻ mới bước vào đời. Những stt hay, giàu cảm xúc này nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người. Mời các bạn cùng đọc và lựa chọn stt phù hợp nhất stt mệt mỏi về cuộc sống bằng tiếng anhCuộc sống không bằng phẳng như nhiều người vẫn nghĩ, đó là chặng đường nhiều chông gai, thử thách, phải đánh đổi những giọt mồ hôi, thanh xuân, tuổi trẻ để đổi lấy sự thành công. Chính vì vậy, có đôi lúc bạn cảm thấy có áp lực đè nén,mệt mỏi đến ngộp thở. Đừng quá kìm nén cảm xúc của mình, hãy chia sẻ những stt mệt mỏi về cuộc sống bằng tiếng anh chất chứa nỗi niềm dưới đây để phần nào cảm thấy thoải mái, dễ chịu hơn A good mood is like a balloon. One little prick is all it takes to ruin it. – Samsoniter Một tâm trạng tốt giống như một quả bóng bay. Một mẹo nhỏ là tất cả những gì nó cần để làm hỏng nó.2. The most important decision you make is to be in a good mood. – Voltaire Quyết định quan trọng nhất bạn đưa ra là có tâm trạng tốt.3. You have to learn how to stay in a good mood as you overthrow the sour, puckered hallucination that is mistakenly referred to as reality. – Rob Brezsny Bạn phải học cách giữ tâm trạng tốt khi bạn lật đổ ảo giác chua chát, bị nhầm lẫn là thực tế.4. Good moods’re as fragile as eggs. Bad moods’re as fragile as bricks. – David Mitchell Tâm trạng tốt đẹp như mong manh như trứng. Tâm trạng tồi tệ như mong manh như gạch.5. Smile, and the world will smile with you. Laugh and they’ll all think your on drugs. – Anonymous Hãy mỉm cười, và thế giới sẽ mỉm cười với bạn. Cười và tất cả họ sẽ nghĩ về ma túy của bạn.6. The thing with pretending you’re in a good mood is that sometimes you can. – Charles De Lint Điều giả vờ bạn đang có tâm trạng tốt là đôi khi bạn có thể.7. When life is stressful, do something to lift your spirits. Go for a drive. Go two or three thousand miles away. Maybe change your name. – Anonymous Khi cuộc sống căng thẳng, hãy làm gì đó để nâng đỡ tinh thần của bạn. Đi cho một ổ đĩa. Tới hai hoặc ba ngàn dặm. Có thể thay đổi tên của bạn.8. When you’re in a good mood, bring up the past. When you’re in a bad mood, stick to the present. And when you’re not feeling emotional at all, it’s time to talk about the future. – Marilyn vos Savant Khi bạn đang có tâm trạng tốt, hãy khơi lại quá khứ. Khi bạn đang ở trong một tâm trạng tồi tệ, hãy bám lấy hiện tại. Và khi bạn không cảm thấy xúc động chút nào, đã đến lúc nói về tương lai.9. The happiness of your life depends upon the quality of your thoughts. – Marcus Aurelius Hạnh phúc của cuộc sống của bạn phụ thuộc vào chất lượng suy nghĩ của bạn.10. Be happy in the moment, that’s enough. Each moment is all we need, not more. – Mother Teresa Hãy hạnh phúc trong khoảnh khắc, thế là đủ. Mỗi khoảnh khắc là tất cả những gì chúng ta cần, không hơn.11. I travel light. I think the most important thing is to be in a good mood and enjoy life, wherever you are.– Diane von Furstenberg Tôi đi du lịch nhẹ. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phải có tâm trạng tốt và tận hưởng cuộc sống, mọi lúc mọi nơi.12. A cute outfit can really make your day. If I wear something I look good in, my mood just goes way up. – Jennette McCurdy Một bộ trang phục dễ thương thực sự có thể làm cho ngày của bạn. Nếu tôi mặc thứ gì đó tôi trông ổn, tâm trạng của tôi sẽ tăng lên.13. You know, a dog can snap you out of any kind of bad mood that you’re in faster than you can think of.– Jill Abramson Bạn biết đấy, một con chó có thể đưa bạn ra khỏi bất kỳ tâm trạng tồi tệ nào mà bạn đang ở nhanh hơn bạn có thể nghĩ đến.14. I feel like music can affect you in so many ways. When you hear a song with a happy melody, it can change your mood; it can change your day. – Kygo Tôi cảm thấy như âm nhạc có thể ảnh hưởng đến bạn theo nhiều cách. Khi bạn nghe một bài hát với giai điệu vui vẻ, nó có thể thay đổi tâm trạng của bạn; nó có thể thay đổi ngày của bạn.15. I always like a good song puts me in a good mood. – Waris Ahluwalia Tôi luôn thích một bài hát hay đưa tôi vào một tâm trạng tốt.16. People who fail to use their emotional intelligence skills are more likely to turn to other, less effective means of managing their mood. They are twice as likely to experience anxiety, depression, substance abuse, and even thoughts of suicide. – Travis Bradberry Những người không sử dụng các kỹ năng trí tuệ cảm xúc của họ có nhiều khả năng chuyển sang các phương tiện khác, kém hiệu quả hơn để quản lý tâm trạng của họ. Họ có gấp đôi khả năng trải qua lo lắng, trầm cảm, lạm dụng chất gây nghiện và thậm chí là suy nghĩ tự tử.17. To understand me, you have to meet me and be around me. And then only if I’m in a good mood – don’t meet me in a bad mood. – Avril Lavigne Để hiểu tôi, bạn phải gặp tôi và ở bên tôi. Và chỉ khi tôi có tâm trạng tốt – đừng gặp tôi trong tâm trạng tồi tệ.18. I’m doing my best to be mindful about how I’m living to be kind and patient, and not to impose a bad mood on somebody else. Being mindful is as good a way to be spiritual as anything else. – Deirdre O’Kane –Tôi đang làm hết sức để chú ý đến cách tôi sống trở nên tốt bụng và kiên nhẫn, và không áp đặt tâm trạng xấu cho người khác. Chánh niệm là một cách tốt để có được tinh thần như bất cứ điều gì khác.19. Addiction isn’t about substance – you aren’t addicted to the substance, you are addicted to the alteration of mood that the substance brings. – Susan Cheever Nghiện không phải là về chất – bạn không nghiện chất này, bạn nghiện sự thay đổi tâm trạng mà chất đó mang lại.20. If I’m in a bad mood, or if I’m uncomfortable, it’s probably what I’m wearing that’s making me feel that way. – Billie Eilish Nếu tôi đang ở trong một tâm trạng tồi tệ, hoặc nếu tôi không thoải mái, có lẽ những gì tôi đang mặc khiến tôi cảm thấy như vậy.21. Sorrow is knowledge, those that know the most must mourn the deepest, the tree of knowledge is not the tree of life.Đau khổ là tri thức, người biết nhiều nhất bi thương nhiều nhất, cây tri thức không phải cây đời22. Strange how laughter looks like crying with no sound and how raindrops look like tears without pain.Thật lạ lùng cách mà tiếng cười trông giống như khóc than trong câm lặng và cách mà những giọt mưa trông giống như nước mắt mà không có nỗi đau23. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day.Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày24. If you leave me when I fail, don’t catch me when I succeed.Nếu bạn rời bỏ tôi khi tôi thất bại, đừng đến bên cạnh khi tôi thành công25. It’s better to know and be disappointed, than to never know and allways wonder!Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn26. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise.Một người thông minh sẽ như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào27. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing.Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì28. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worsr mistake made.Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì29. If you can’t be a pencil to write anyone’s happiness, then try to be a nice eraser to remove someone’s sadness.Nếu bạn không thể trở thành cây bút chì để viết nên niềm hạnh phúc cho một ai, thì hãy cố gắng trở thành một cục tẩy tốt để xoá đi nỗi bất hạnh của ai đó30. Peace does not mean the one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we will feel the calm of mind.Bình yên không có nghĩa là 1 nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, cực nhọc. Bình yên là ngay chính khi ta đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự an nhiên trong tâm hồn. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên31. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc32. Sometimes crying is the only way your eyes speaks when your mouth can’t explain how broken your heart is.Đôi khi khóc là cách duy nhất đôi mắt của bạn lên tiếng khi miệng bạn không thể diễn tả nổi trái tim bạn tan vỡ thế nào33.. The word happiness’ may lose its meaning if it were not balanced by sadness’.Từ hạnh phúc’ có thể trở nên vô nghĩa nếu nó không được cân bằng bởi nỗi buồn’34. When you’re happy, you enjoy the music but when you’re sad, you’ll understand the lyric.Khi bạn vui, bạn tận hưởng âm nhạc, nhưng khi bạn buồn, bạn hiểu được ca từ35. The worst kind of pain is when you’re smiling just to stop the tears from falling.Nỗi đau tệ hại nhất là khi bạn cười chỉ để ngăn nước mắt khỏi rơi36. To laugh with others is one of life’s great pleasures. To be laughed at by others is one of life’s great hurts.Cười với người khác là một trong những vui thú lớn nhất của cuộc đời. Bị người khác cười là một trong những sự tổn thương lớn nhất của cuộc đời37. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world.Chúng ta không bao giờ có thể học được sự can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này38. Silence is the most powerful scream.Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất39. For pleasures past I do not grieve, nor perils gathering near, My greatest grief is that I leave nothing that claims a tear. ~ Lord Byron.Tôi không đau lòng vì quá khứ hạnh phúc hay hiểm nguy cận kề. Nỗi buồn khổ lớn nhất là tôi chẳng để lại sau lưng thứ gì khiến người ta phải rơi lệ pain of parting is nothing to the joy of meeting again. ~ Charles DickensNỗi đau li biệt chẳng có nghĩa lý gì so với niềm vui tái ngộ41. People said if you don’t appreciate what you have, you feel regret when you lose it. But there is something that we appreciate but ultimately you still lost it.Người ta bảo rằng nếu bạn không biết trân trọng những gì mình đang có, thì khi bạn mất đi mới cảm thấy hối tiếc. Vậy mà có những thứ ta rất trân trọng nhưng cuối cùng vẫn mất đấy thôi42. Let the tears fall and soften the wound in your heart.Hãy để những giọt nước mắt rơi và làm dịu đi vết thương trong lòng bạn43. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc44. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worst mistakes made.Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì.45. It is better to be hated for what you are than to be loved for what you are not. Ghét những gì bạn có tốt hơn là yêu những gì bạn không có.46. Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving.Cuộc sống giống như việc lái một chiếc xe đạp. Để giữ được thăng bằng, bạn phải tiếp tục di chuyển.47. It’s better to know and be disappointed, than to never know and always wonder.!Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn.48. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise. Một người thông minh sẽ như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào.49. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing.Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì.50. Never say all you know. And never believe all you hear. Đừng bao giờ nói tất cả những gì bạn biết. Và đừng bao giờ tin tất cả những gì bạn nghe.Trên đây là tổng hợp những stt mệt mỏi về cuộc sống bằng tiếng anh hay mà chúng tôi đã dày công sưu tầm. Những stt hay này được nhiều bạn trẻ tìm đến, giãi bày tâm trạng của mình. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn, sẻ chia nhiều điều thú vị trong cuộc sống, tình yêu, mời các bạn cùng tham khảo nhé. Key takeawaysTổng hợp từ vựng miêu tả sự tuyệt vời trong tiếng Anh all-in, dead on one's feet, depleted, drained, exhausted, fatigued,….Một số mẫu câu để bày tỏ sự mệt mỏi bằng tiếng AnhSubject + to be/ to look/to feel + really/pretty/extremely/so/absolutely… + adjectiveNoun + to make + Subject + really/pretty/extremely/so/absolutely… + adjectiveIt is/It feels + adjective + to + verbThat sounds + adjective!Tổng hợp từ vựng miêu tả sự mệt mỏi trong tiếng AnhAll-in /ˌɔːlˈɪn/ adj mệt mỏi, hết sạch năng lượngEx After a week of non-stop work, he was all in and needed some rest. Sau một tuần làm việc không ngừng nghỉ, anh ấy đã mệt mỏi và cần nghỉ ngơi.Dead on one's feet idiom rất mệt mỏiEx After working a double shift, she was dead on her feet and could barely keep her eyes open. Sau khi làm hai ca, cô ấy đã rất mệt mỏi và gần như không thể mở mắt.Depleted /dɪˈpliːtɪd/ adj cạn kiệt năng lượngEx After working non-stop for a week, she felt completely depleted and needed a break. Sau khi làm việc liên tục suốt một tuần, cô ấy cảm thấy hoàn toàn cạn kiệt năng lượng và cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi.Drained /dreɪnd/ adj mệt mỏi và cạn kiệt sức lựcEx After running a marathon, he was physically drained and needed some rest. Sau khi chạy cuộc đua đường trường, anh ấy đã cảm thấy mệt mỏi về thể chất và cần một chút nghỉ ngơi.Exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ adj kiệt sứcEx After a long day at work, she was mentally exhausted and just wanted to go to bed.Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ấy đã kiệt sức về tinh thần và chỉ muốn đi ngủ.Fatigued /fəˈtiːɡd/ adj mệt mỏiEx The strenuous activity left him feeling fatigued and in need of some rest. Hoạt động vất vả khiến anh cảm thấy mệt mỏi và cần một sự nghỉ ngơiHave too much on one's plate idiom có quá nhiều vấn đề, trách nhiệmEx Sarah was feeling overwhelmed because she had too much on her plate with her full-time job, her side business, and taking care of her children. Sarah cảm thấy mệt mỏi vì cô ấy có quá nhiều việc phải làm với công việc toàn thời gian, công việc kinh doanh phụ và chăm sóc con cái.Inundated /ɪˈnʌndeɪtɪd/ adj bận bịu, nhiều thứ nhiều việc tràn ngậpEx She was inundated with work and felt overwhelmed with the amount of tasks she had to complete. Cô ấy đã tràn ngập với công việc và cảm thấy choáng ngợp với số lượng công việc mà cô ấy phải hoàn thành.Knackered /ˈnækərd/ adj đuối sứcEx The long workweek had left him feeling completely knackered, and he just wanted to relax on the weekend. Một tuần làm việc dài đã khiến anh ấy cảm thấy hoàn toàn kiệt sức và anh ấy chỉ muốn thư giãn vào cuối tuần.Pooped /puːpt/ adj cực kỳ mệt mỏiEx The road trip had left him feeling pooped, but he was still excited to finally arrive at his destination. Chuyến đi đường đã khiến anh ấy cảm thấy cực kỳ mệt mỏi, nhưng anh ấy vẫn rất phấn khích khi cuối cùng cũng đến được đích của mình.Ragged /ˈræɡɪd/ adj vô cùng mệt mỏiEx The lack of sleep was starting to get to him, and he was feeling ragged. Sự mất ngủ đang dần dần đến với anh ấy, và anh cảm thấy mệt mỏi.Shattered /ˈʃætərd/ adj thật sự mệt mỏiEx After the intense workout, she was feeling completely shattered but also proud of herself for pushing through it. Sau buổi tập luyện căng thẳng, cô ấy cảm thấy hoàn toàn suy sụp nhưng cũng tự hào về bản thân vì đã vượt qua nó.Stressed /strest/ adj căng thẳngEx The deadline for the project was fast approaching, and he was feeling stressed about completing it on time. Thời hạn của dự án này đang sắp tới, anh ấy cảm thấy căng thẳng về việc phải hoàn thành nó đúng hạ.Swamped /swæmpt/ adj bận bịu, nhiều thứ nhiều việc tràn ngậpEx Due to the sudden increase in demand, the small business was swamped with orders and struggling to keep up. Do nhu cầu tăng đột biến, doanh nghiệp nhỏ bị ngập trong các đơn đặt hàng và phải vật lộn để đáp ứng.Tapped out /ˌtæpt ˈaʊt/ adj mệt mỏi, không còn sức lựcEx The marathon runner was physically and mentally tapped out after running 42 kilometers, but still managed to cross the finish line with a smile on his face. Vận động viên marathon bị suy kiệt về thể chất và tinh thần sau khi chạy 42 km, nhưng vẫn cố gắng về đích với nụ cười trên môi.Tired /ˈtaɪərd/ adj mệt mỏiEx The lack of sleep was starting to catch up with her and she felt incredibly tired throughout the day. Tình trạng thiếu ngủ bắt đầu ập đến với cô và cô cảm thấy vô cùng mệt mỏi suốt cả ngày.Weary /ˈwɪri/ adj mệt nhọcEx The constant barrage of negative news was starting to make her feel weary, and she needed a break from it all. Hàng loạt tin tức tiêu cực liên tục bắt đầu khiến cô cảm thấy mệt mỏi và cô cần nghỉ ngơi.Wrecked /rekt/ adj rất mệt mỏiEx After working for 12 hours straight, he was feeling completely wrecked. sau khi làm việc 12 giờ liên tục, cô ấy đã hoàn toàn mệt mỏi.Worn out /ˌwɔːrn ˈaʊt/ adj đuối sứcEx The marathon had left him feeling worn out, but he was still grateful for the experience. Cuộc chạy marathon đã khiến anh ấy cảm thấy kiệt sức, nhưng anh ấy vẫn biết ơn về trải nghiệm này.Wiped out /ˌwaɪpt ˈaʊt/ adj Cực kì kiệt sứcEx The intense workout had left him wiped out and unable to move. Quá trình tập luyện căng thẳng đã khiến anh ấy kiệt sức và không thể di chuyển.Xem thêmCách nói tuyệt vời bằng tiếng AnhNhững câu xin lỗi hay nhất bằng tiếng Anh theo từng tình huốngChào buổi sáng tiếng AnhMẫu câu nói bày tỏ sự mệt mỏi bằng tiếng AnhSubject + to be/ to look/to feel + really/pretty/extremely/so/absolutely… + adjectiveExAfter staying up late to finish a big project, I was absolutely exhausted when I finally went to bed. Sau khi thức khuya để hoàn thành một dự án lớn, cuối cùng tôi đã hoàn toàn kiệt sức khi đi ngủ.I have been working non-stop all week, and I am absolutely exhausted. Tôi đã làm việc không ngừng nghỉ cả tuần, và tôi hoàn toàn kiệt sức.The long hours at work and taking care of the kids have left me feeling completely drained and in need of a break. Thời gian dài làm việc và chăm sóc lũ trẻ khiến tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức và cần được nghỉ ngơi.After a long day of meetings and presentations, I feel so drained and depleted. Sau một ngày dài họp hành và thuyết trình, tôi cảm thấy rất mệt mỏi và kiệt quệShe looked absolutely exhausted after working a double shift at the hospital.Cô ấy trông hoàn toàn kiệt sức sau khi làm việc hai ca tại bệnh viện.He looked pretty worn out after a long day of hiking in the mountains. Anh ấy trông khá mệt mỏi sau một ngày dài đi bộ trên núi.Noun + to make + Subject + really/pretty/extremely/so/absolutely… + adjectiveExThe long hours of work have made me absolutely exhausted. Những giờ làm việc dài đã khiến tôi hoàn toàn kiệt sức.The constant stress of deadlines is making me feel pretty burnt out. Sự căng thẳng liên tục của thời hạn khiến tôi cảm thấy khá mệt mỏi.It is/It feels + adjective + to + verbExIt is absolutely draining to work 12 hours a day, 7 days a week. Làm việc 12 giờ một ngày, 7 ngày một tuần là hoàn toàn kiệt sức.It feels extremely exhausting to balance work, family, and personal responsibilities all at the same time . Thật sự mệt mỏi khi phải cân bằng giữa công việc, gia đình và trách nhiệm cá nhân cùng một lúc.Chú ý Trong cấu trúc này phải sử dụng tính từ dùng để miêu tả tính chất mệt mỉu, vì vậy các tính từ được sử dụng trong trường hợp này thường phải là tính từ kết thúc với _ing không được sử dụng tính từ kết thúc với _edCấu trúc này cần có ý phụ để cung cấp thêm nghĩa cho ý cần diễn sounds exhausting! I'm not sure how I'll be able to handle all of this work by myself. Nghe có vẻ mệt mỏi! Tôi không chắc làm thế nào tôi có thể tự mình xử lý tất cả công việc này.That sounds tiring! I think I need a break and some rest. Nghe có vẻ mệt mỏi! Tôi nghĩ rằng tôi cần nghỉ ngơi một chút.Mẫu câu nói bày tỏ sự mệt mỏi bằng tiếng AnhTổng kếtTrong bài viết trên, anh ngữ Zim đã cung cấp cho người học các từ vựng mới về cách bày tỏ sự mệt mỏi bằng tiếng Anh, cùng với 8 cấu trúc để hỗ trợ. Hy vọng, người học có thể áp dụng được những kiến thức trên để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bản liệu tham khảo“Expressions to Use When You Are Tired.” EnglishClass101, 1. Tear are the silent language of grief. Nước mắt là ngôn ngữ câm lặng của đau buồn. 2. Sadness flies away on the wings of time. Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian. 3. If you leave me when I fail, don’t catch me when I succeed. Nếu bạn rời bỏ tôi khi tôi thất bại, đừng đến bên cạnh khi tôi thành công. 4. It’s better to know and be disappointed, than to never know and allways wonder! Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn. 5. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise. Một người thông minh sẽ như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào. 6. The busy have no time for tears. Người bận rộn chẳng còn thời gian để khóc. 7. Given a choice between grief and nothing, I’d choose grief. Cho chọn giữa đau đớn và trống rỗng, tôi sẽ chọn đau đớn. 8. The pain of parting is nothing to the joy of meeting again. Nỗi đau li biệt chẳng có nghĩa lý gì so với niềm vui tái ngộ. 9. To truly laugh, you must be able to take your pain, and play with it! Để thật sự cười, anh phải có thể lấy nỗi đau của mình ra và chơi với nó!. 10. I always like walking in the rain, so no one can see me crying. Tôi thích đi dưới mưa để không ai thấy tôi đang khóc. 11. Smile, even if it’s a sad smile, because sadder than a sad smile is the sadness of not knowing how to smile. Hãy cười, thậm chí dù đó là nụ cười buồn bã, bởi còn đáng buồn hơn nụ cười buồn bã là sự bi thảm vì không biết phải cười thế nào. 12. Nếu bạn chưa từng khóc, đôi mắt bạn không thể đẹp. If you haven’t cried, your eyes can’t be beautiful. 13. All good things must come to an end, but all bad things can continue forever. Mọi thứ tốt đẹp đều phải kết thúc, nhưng những điều đen tối cứ tiếp tục mãi mãi. 14. Sadness is always the legacy of the past; regrets are pains of the memory. Nỗi buồn là di sản của quá khứ; sự nuối tiếc là nỗi đau của ký ức. 15. Absolute silence leads to sadness. It is the image of death. Absolute silence leads to sadness. It is the image of death. 16. Sorrow is knowledge, those that know the most must mourn the deepest, the tree of knowledge is not the tree of life. Đau khổ là tri thức, người biết nhiều nhất bi thương nhiều nhất, cây tri thức không phải cây đời. 17. Strange how laughter looks like crying with no sound and how raindrops look like tears without pain. Thật lạ lùng cách mà tiếng cười trông giống như khóc than trong câm lặng và cách mà những giọt mưa trông giống như nước mắt mà không có nỗi đau. 18. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day. Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày. 19. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing. Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì. 20. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worsr mistake made. Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì. 21. If you can’t be a pencil to write anyone’s happiness, then try to be a nice eraser to remove someone’s sadness. Nếu bạn không thể trở thành cây bút chì để viết nên niềm hạnh phúc cho một ai, thì hãy cố gắng trở thành một cục tẩy tốt để xoá đi nỗi bất hạnh của ai đó. 22. Peace does not mean the one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we will feel the calm of mind. Bình yên không có nghĩa là 1 nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, cực nhọc. Bình yên là ngay chính khi ta đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự an nhiên trong tâm hồn. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên. 23. For pleasures past I do not grieve, nor perils gathering near; My greatest grief is that I leave nothing that claims a tear. Tôi không đau lòng vì quá khứ hạnh phúc hay hiểm nguy cận kề. Nỗi buồn khổ lớn nhất là tôi chẳng để lại sau lưng thứ gì khiến người ta phải rơi lệ. 24. Laughing faces do not mean that there is absence of sorrow! But it means that they have the ability to deal with it. Những gương mặt tươi cười không có nghĩa là nỗi buồn không tồn tại! Điều đó nghĩa là họ có thể chế ngự nó. 25. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world. Chúng ta không bao giờ có thể học được sự can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này. 26. Drag your thoughts away from your troubles… by the ears, by the heels, or any other way you can manage it. Hãy lôi ý nghĩ rời khỏi những điều phiền muộn… bằng tai, bằng gót chân, hay bằng bất cứ cách nào mà bạn làm được. 27. Sadness is always the legacy of the past; regrets are pains of the memory. Nỗi buồn là di sản của quá khứ; sự nuối tiếc là nỗi đau của ký ức. 28. May the love hidden deep inside your heart find the love waiting in your dreams. May the laughter that you find in your tomorrow wipe away the pain you find in your yesterdays. Mong tình yêu ẩn dấu sâu trong tim bạn tìm thấy tình yêu chờ đợi bạn trong mơ. Mong nụ cười bạn tìm thấy ở ngày mai xóa đi nỗi đau tìm trong quá khứ. 29. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile. Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có cả ngàn lý do để cười. 30. The tears fall, they’re so easy to wipe off onto my sleeve, but how do I erase the stain from my heart? Lệ rơi, thật dễ để dùng ống tay áo lau chúng đi, nhưng tôi phải làm thế nào để xóa vệt nước mắt khỏi trái tim mình?.

tôi quá mệt mỏi với cuộc sống này tiếng anh