Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er / -est. Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more / most. 1. Một số hình thức so sánh hơn bất quy tắc - good / well => better - bad / badly => worse - far => farther / further - much / many => more - little => less Ví dụ: Let me ask him. I know him better than you do. The situation was much worse than we expected. How much further are we going? 2. (high height) II. So sánh hơn kém. So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng. Chúng ta phân chia hai loại: - So sánh với tính từ ngắn có 1 vần - So sánh với tính từ dài có 2 vần trở lên. Theo công thức khác nhau. Cách dùng dạng so sánh hơn của tính từ. Tính từ so sánh hơn vẫn được trước danh từ những một tính từ thông thường. Ví dụ : a more intelligent child; the bigger piece of cake; Và đằng sau động từ be và những động từ link. Ví dụ : The street has become quieter since they left. Tính từ là từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái, màu sắc, mức độ, phạm vi của người hoặc vật. Khi tính từ được đưa vào chức năng so sánh sẽ có hai loại là tính từ so sánh hơn và so sánh nhất. Để hiểu và sử dụng hai loại so sánh này, mời bạn đọc cùng Phương Nam Education vào bài 2yh2. Chúng ta sử dụng các tính từ so sánh hơn để mô tả mọi người và mọi thứ This car is certainly better but it’s much more expensive. I’m feeling happier now. We need a bigger garden Chúng ta sử dụng “than” khi chúng ta muốn so sánh thứ này với thứ khác She is two years older than me. New York is much bigger than Boston. He is a better player than Ronaldo. France is a bigger country than Britain. I’m more interested in music than sport. Big cars that use a lot of petrol are less popular now than twenty years ago. Khi chúng ta muốn mô cái gì đó hoặc người nào đó thay đổi như thế nào , chúng ta có thể sử dụng hai tính từ so sánh với “ and” The balloon got bigger and bigger. Everything is getting more and more expensive. Grandfather is looking older and older. SO SÁNH NHẤT Superlative adjectives Tính từ so sánh nhất để mô tả một người hay một thứ như có nhiều chất lượng hơn tất cả những người khác hoặc những thứ trong một nhóm The Silver Arrow’ will be the fastest train in the world when it is built. The most frightening film I’ve ever seen was Alfred Hitchcock’s Psycho’. What is the least expensive way of travelling in Japan? It was the happiest day of my life. Everest is the highest mountain in the world. That’s the best film I have seen this year. I have three sisters, Jan is the oldest and Angela is the youngest . SO SÁNH HƠN HAY SO SÁNH NHẤT ? So sánh hơn để so sánh một người hay vật với người khác hoặc vật khác. so sánh nhất để so sánh một người hoặc một vật với cả nhóm mà người hoặc vật đó là một thành viên Joe’s older than Mike. so sánh 1 người này với một người khác Sheila is the youngest girl in the family. so sánh 1 người với toàn bộ gia đình của cô ấy Note so sáng hơn dùng “than” Could you carry this? You’re stronger than me. Why did you choose Robert? Marie is more experienced than him. trong các tình huống trang trọng hơn, thay vì dùng than + túc từ , chúng ta có thể dùng “ than + đại từ nhân xưng chủ ngữ + be” You managed to answer the ten questions correctly? Well, you’re definitely cleverer than I am! I preferred Henrietta to Dennis. She was always more sociable than he was. When có 2 thành người / vật trong 1 nhóm, dùng so sánh hơn. Tuy nhiên, trong một vài tình huống , mọi người thường dùng so sánh nhất. Who is younger, Rowan or Tony? Jan and Barbara are both tall, but Jan’s the tallest. cách thành lập tính từ so sánh hơn và so sánh nhất . tính từ 1 âm tiết big, cold, hot, long, nice, old, tall So sánh hơn adj +er It’s colder today than yesterday. It was a longer holiday than the one we had last year. Sasha is older than Mark. So sánh nhất the + adj + est I think that’s the biggest apple I’ve ever seen! At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in the world. They have three boys. Richard is the oldest and Simon is the youngest. Tính từ 2 âm tiết Tính từ 2 âm tiết kết thúc là y thì chuyển thành i và thêm er hoặc est vào busy, busier, busiest happy, happier, happiest easy, easier, easiest funny, funnier, funniest We were busier last week than this week. Are you happier now that you’ve changed your job? That was the easiest exam I’ve ever taken. Note clever, cleverer, cleverest quiet, quieter, quietest narrow, narrower, narrowest simple, simpler, simplest I’ve always thought that Donald was cleverer than his brother. This new bed is narrower than the old one. The guest bedroom is the quietest room in the house because it overlooks the garden. Nhấn mạnh so sánh hơn dùng much, a lot, far, even , rather... etc. This food is much better than the food we had yesterday. The town is a lot more crowded these days because of the new shopping centre. Alex is far less intelligent than the other kids in the class. We’ve been busier than ever at work this last month or so. She feels a little more confident now that she’s given her first public performance. or She feels a bit more confident … less formal SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT KHÔNG CÓ QUY TẮC Adjective Comparative Superlative good better best bad worse worst little less least much more most far further / farther furthest / farthest Today is the worst day I've had in a long time. You play tennis better than I do. This is the least expensive sweater in the store. This sweater is less expensive than that one. I ran pretty far yesterday, but I ran even farther today. Trong tiếng Anh thì có 3 cấp so sánh so sánh bằng positive form, so sánh hơn comparative form và so sánh nhất superlative form, riêng bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ về so sánh hơn là gì. Tìm hiểu về so sánh hơn comparative form Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ Đối với tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết short adjective/adverb và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le => thêm -er vào sau từ đó. Ex small nhỏ, bé → smaller nhỏ hơn, bé hơn tall cao → taller cao hơn happy hạnh phúc → happier hạnh phúc hơn clever thông minh → cleverer thông minh hơn Đối với tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết trừ các từ tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le hay có 3 âm tiết trở lên long adjective/ adverb => thêm more vào trước từ đó. Ex boring tẻ nhạt → more boring tẻ nhạt hơn quickly nhanh → more quickly nhanh hơn expensive đắt → more expensive đắt hơn intelligent thông minh → more intelligent thông minh hơn S + V + short adj/adv + er + than + noun/pronoun/clause S + V + more + long adj/adv + than + noun/pronoun/clause Ex I am taller than my friend. Tôi cao hơn bạn tôi. The exercises were more difficult than I expected. Bài tập khó hơn tôi nghĩ. Mary speaks English more fluently than Tom. Mary nói tiếng Anh lưu loát hơn Tom. Lưu ý Muốn nhấn mạnh thêm far hoặc much trước hình thức so sánh. Ex This car is much/far more expensive than that car. Chiếc xe hơn này thì đắt hơn chiếc xe hơi kia. My little brother is much/far taller than me. Em trai của tôi thì cao hơn tôi nhiều. A lot, a bit, a little, rather, slightly cũng có thể được dùng trước dạng so sánh. Ex My mother is feeling a lot better today. Hôm nay mẹ tôi thấy khỏe hơn nhiều. Đại từ pronouns sau than Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường được dùng sau than. Ex She has more pencils than me. Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi. Trong lối văn trang trọng, đại từ nhân xưng làm chủ ngữ được dùng thường đi với động từ hoặc trợ động từ. Ex She has more pencils than I have. Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi. Một số hình thức so sánh hơn bất quy tắc Tính từ/ trạng từ Dạng so sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Far Farther/ further Little Less Many/ much More Old Older/ elder Farther và further đều có thể dùng để chỉ khoảng cách nhưng further còn có nghĩa thêm nữa, hơn nữa’. Ex The road from here to my house is farther/further than to my school. Từ đây đến nhà tôi xa hơn đến trường tôi. Keep me posted if you have any further information. Nếu có thêm thông tin gì thì hãy báo cho tôi biết. Elder có thể dùng làm tính từ đứng trước danh từ hoặc làm đại từ thay cho older để chỉ sự nhiều tuổi hơn chủ yếu so sánh tuổi các thành viên trong gia đình.. Ex Her older/elder sister is a teacher. Chị gái của cô ấy là giáo viên. She is the elder of his two children. Cô ấy là con gái lớn trong hai đứa con của ông ấy. Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, chỉ dùng older. Ex Mary is three years older than Tom. Mary lớn hơn Tom 3 tuổi. [NOT … elder than] Cách thêm đuôi -er cho tính từ hoặc trạng từ trong so sánh hơn Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng e thêm -r. Ex late → later Tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng phụ âm y đổi y thành i rồi thêm –er. Ex happy → happier Tính từ hoặc trạng từ có 1 âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm trừ w gấp đôi phụ âm. Ex big → bigger; new → newer Một số điểm cần lưu ý trong so sánh hơn Chỉ sử dụng so sánh hơn để so sánh nhóm chỉ có hai đối tượng. More được dùng cho các trạng từ tận cùng bằng –ly trừ early chuyển thành earlier. Một số tính từ có hai âm tiết như clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid => khi thành lập so sánh hơn có thể thêm –er hoặc thêm more. More được dùng cho tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ đối với những từ phản nghĩa của tính từ có 2 vần tận cùng bằng –y. Bên cạnh đó, tính từ ghép như good-looking hay well-known có hai cách thành lập hình thức so sánh. Ex unhappy → unhappier Good-looking → better-looking/ more good-looking Less cho danh từ không đếm được và fewer cho danh từ đếm được là từ phản nghĩa của more để chỉ sự không bằng nhau ở mức ít hơn hay còn gọi là so sánh kém. S + V + FEWER + countable noun + THAN + noun/ pronoun/ clause S + V + LESS + uncountable noun + THAN + noun/pronoun/ clause Ex Mary is less younger than me. Mary không trẻ bằng tôi. I pick fewer flowers than I did yesterday. Tôi hái ít hoa hơn hôm qua. Vậy là chúng ta đã học xong về hình thức so sánh hơn trong tiếng các bạn muốn biết nhiều hơn về các loại so sánh khác thì nhớ theo dõi trang VOH mục học tiếng Anh nhé. Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most. 1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là Ví dụ old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap est Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnest Lưu ý cách phát âm của các từ sau younger /ˈjʌŋɡər – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡər/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡər/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/ 2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est. Ví dụ good – better – best bad – worse – worst ill – worse far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least. 3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iest Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ər/. Ví dụ narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet est Với một số tính từ 2 âm tiết chẳng hạn như polite, common ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most. 4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautiful Các từ như unhappy từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iest Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known 5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ The road’s getting more and more steep. Con đường này càng ngày càng dốc. Hoặc cũng có thể dùng The road’s getting steep er and steep er. Con đường này càng ngày càng dốc. Khi so sánh 2 tính từ miêu tả ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ He’s more lazy than stupid. Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.KHÔNG DÙNG He’s lazier than stupid. Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối gồm cả tính từ 1 âm tiết, khi đó most mang nghĩa như very rất. Ví dụ Thank you very much indeed. That’s most kind of you. Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.KHÔNG DÙNG That’s kindest of you. Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ She’s more like her mother than her father. Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố. GOLD AND COPPER Gold is muchsofter than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable. from L. Aitchison The Story of Metals [VÀNG VÀ ĐỒNG] Vàng mềm hơn nhiều so với đồng, vì vậy nó dễ dàng đúc thành hình hơn. Nó không bền cho lắm. Một con dao bằng vàng có thể trông rất đẹp nhưng sẽ không được sử dụng nhiều để lột da gấu, vì vậy, từ lâu, vàng đã trở thành kim loại làm đồ trang trí. Đồng cứng hơn nhiều; ban đầu nó sẽ khó khăn hơn để tạo hình, nhưng thành phảm thì bền hơn. từ L. Aitchison- Câu chuyện về kim loại MIDTOWN MANHATTAN Midtown Manhattan, which ranges roughly from 34th to 59th Streets and river to river, is a center of superlatives. The biggest buildings, best restaurants, most art galleries, brightest lights, greatest concentration of big business, largest complex of theaters and concert houses, best bargain basements, most exclusive couture houses, and the most specialized services are all here. from Fodor’s Budget Travel in America [TRUNG TÂM THỊ TRẤN MANHATTAN] Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây. từ Fodor’s – Ngân sách du lịch ở Mỹ 1. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính . Vàng mềm hơn đồng. Đồng bền hơn. New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ. Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây. Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác. GHI CHÚ Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn softer, more durable cho hai đối tượng và sử dụng so sánh hơn nhất biggest, most exclusive cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối of these two photos is better/best?Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất? 2. Hình thức a. Đây là những hình thức thông thường. Bậc so sánh Hơn Hơn nhất Tính từ ngắn soft softer softest Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most. GHI CHÚ a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est. b. Có thể sử dụng less soft, least exclusive c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most hầu hết có thể có nghĩa là very rất. So sánh the most và a most. Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York. Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ. d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải was more sad than angry. Tôi buồn nhiều hơn là tức giận. Đây là hai cách khác để nói điều tương tự Tôi giận ít hơn buồn. Tôi buồn hơn là giận. b. Các dạng bất quy tắc So sánh hơn So sánh hơn nhấtgood better best bad worse worst far farther/further farthest/furthest The best restaurants are in Manhattan. Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan. The weather is getting worse. Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn. GHI CHÚ Tính từwell’ = có sức khỏe tốt và ill có những dạng bất quy tắc này. 3. Vị trí Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác Thuộc ngữ a softer metal một kim loại mềm hơn the most specialized services các dịch vụ chuyên biệt nhất Vị ngữ Gold is softer.Vàng mềm hơn. Which building is tallest? Tòa nhà nào cao nhất? Chúng ta thường đặtthe’ trước một tính từ so sánh hơn is the biggest planet. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất.Jupiter is the biggest. 4. Tính từ dài và ngắn Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng. a. Tính từ một âm tiết ví dụ soft, tall Những từ này thêm er/est softer, softest. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed ví dụ pleased, bored và các tính từ real, right, wrong The film made the story seemmore real. Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn. Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most clear rõ ràng, free miễn phí, keen sắc sảo, safe an toàn, sure chắc chắn, true đúng, wise khôn ngoan.I wish I felt surer/more sure about what I’m doing. Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm. b. Tính từ có hai âm tiết ví dụ useful, happy Những từ sau đây thêm more/most more useful, most useful Kết thúc bằng ful careful cẩn thận, helpful hữu ích, hopeful đầy hứa hẹn, peaceful thanh bình, useful hữu dụng, etc Kết thúc bằng less helpless bất lực, useless vô ích, etc kết thúc bằng ing boring chán, pleasing vui, tiring mệt mỏi, willing sẵn lòng, etc Kết thúc bằng ed amused thích thú, annoyed phiền, ashamed xấu hổ, confused bối rối, surprised ngạc nhiên, etc Khác afraid sợ hãi, cautious cẩn trọng, certain chắc chắn, correct đúng, eager háo hức, exact chính xác, famous nổi tiếng, foolish ngu xuẩn, formal trang trọng, frequent thường xuyên, mature trưởng thành, modern hiện đại, normal bình thường, recent gần đây Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most able có thể, common phổ biến, cruel độc ác, feeble yếu đuối, gentle hòa nhã, handsome đẹp trai, narrow hẹp, pleasant vui, polite lịch sự, simple đơn giản, sincere chân thành, stupid ngu ngốc, tired mệt. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est happier, happiest, mặc dù cũng có thể thêm more/most dirty bẩn, easy dễ, empty trống rỗng, funny khôi hài, happy vui, heavy nặng, hungry đói, lovely đáng yêu, lucky may mắn, pretty đẹp, silly ngu ngốc, thirsty khát, tidy gọn gàng.GHI CHÚHappy,vv cũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định unhappier, untidiest. Cũng như unpleasantest/most unpleasant. Tính từ có ba âm tiết trở lên difficult, magnificent. Những từ này luôn thêm more/most more difficult, most difficult. Luôn thêm er/est Hầu hết các từ có một âm tiết small nhỏ Thường thêm er/est Những từ có hai âm tiết kết thức bằng y lucky may mắn Có thể thêm er/est hoặc more/most Một vài từ có một âm tiết clear rõ ràng, true đúng Một vài từ có hai âm tiếtnarrow hẹp, common phổ biến Luôn thêm more/most Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed pleased vui Hầu hết các từ có hai âm tiết,careful cẩn thận, boring chán Các từ có ba âm tiết hoặc nhiều hơnexpensive đắt, magnificient tráng lệ 5. Một vài dạng đặc biêt a. Farther/ further và farthest/furthest Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn. Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km.I can’t walk any farther/further. Tôi không thể đi xa hơn nữa. Further không phải farther có thể thể hiện số hope there are no further problems. = no more problemsHãy hy vọng không có vấn đề gì nữa. b. Older/elder và oldest/eldest Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ. Bạn có anh trai không? The oldest/eldest daughter married a pop singer. Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop. c. Latest và last – Latest có nghĩa thời gian gần nhất’ hoặc mới nhất’. Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào? Áo khoác này là thời trang mới nhất. – Last có nghĩa là trước’ hoặc cuối cùng’ Tôi đã cắt tóc vào tuần trước. Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình. d. Nearest và next Nearest có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. Nex t’ nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi. Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo. Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn ví dụ cheap và tính từ dài ví dụ expensive khác nhau. There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất. The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn. most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất. Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau Tính từ có 2 âm tiết 1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est Tương tự công thức đó với các tính từ sau busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,… 2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất Áp dụng tương tự với những tính từ sau clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired… 3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất. Nhiều tính từ khác, ví dụ afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,… 3. Quy tắc chính tả. Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est 2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này Tương tự với những tính từ sau lovely, lucky, pretty,… 3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối. 4. Hình thức so sánh của trạng từ Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, early, fast, hard, high, late, long, near,… sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that? Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest. Andrew làm việc chăm chỉ nhất. Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer. Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully. Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất. Trong tiếng Anh thông thường không trang trọng, chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,… Melanie reacted the quickest. Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái. Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng. I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất. less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura. mắc lỗi ít nhất. least mistakes. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Sơ lược chung về so sánh hơnCác dạng so sánh hơnSo sánh hơn với tính từ đơn thuầnMột số bất quy tắc của tính từ ở dạng so sánh hơn với tính từ đơn thuầnSo sánh hơn với tính từ đi kèm danh từCác bài viết liên quan Sơ lược chung về so sánh hơn So sánh hơn der Komparativ là so sánh giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng về 1 tiêu chí nào đó, trong đó một sự vật, sự việc, hiện tượng đạt được tiêu chí cao hơn cái còn lại. Ví dụ • Er ist älter als ich Anh ấy lớn tuổi hơn tôi. • Die Villa ist schöner als das alte Haus Ngôi biệt thự đẹp hơn ngôi nhà cổ. • Ich bin ein besserer Student als du Tôi là một sinh viên giỏi hơn bạn. • Deutsch ist eine schwierigere Sprache als Englisch Tiếng Đức là một ngôn ngữ khó hơn tiếng Anh. Các dạng so sánh hơn Có 2 dạng so sánh hơn, đó là a So sánh hơn với tính từ đơn thuần Ví dụ • Österreich ist größer als die Schweiz Áo lớn hơn Thụy Sĩ. Tính từ ở dạng so sánh hơn “größer” không đi kèm với danh từ nào. b So sánh hơn với tính từ đi kèm danh từ Ví dụ • Essen ist eine größere Stadt als Bochum Essen là thành phố lớn hơn Bochum Tính từ ở dạng so sánh hơn “größere” đi kèm với danh từ “eine Stadt”. Cấu trúc của so sánh hơn với tính từ đơn thuần có dạng như sau Tính từ + “er” + als tính từ + hơn Ví dụ • Ein Ferrari ist schneller als ein Ford Một chiếc Ferrari nhanh hơn một chiếc Ford. • George ist lustiger als Lisa George hài hước hơn Lisa. Một số bất quy tắc của tính từ ở dạng so sánh hơn với tính từ đơn thuần Trường hợp 1 Tính từ tận cùng là “-el” Cấu trúc có dạng như sau Tính từ bỏ -“e” + “er” + als tính từ + hơn Tính từSo sánh hơnflexibel linh hoạtflexiblerdunkel tối, sẫmdunklersensibel nhạy cảmsensibler Ví dụ • Ich bin flexibler als Luke Tôi linh hoạt hơn Luke. • Schwarz ist dunkler als weiß Màu đen tối/ sẫm hơn màu trắng. • Sie ist sensibler als ich Cô ấy nhạy cảm hơn tôi. Trường hợp 2 Tính từ tận cùng là “-er” Cấu trúc có dạng như sau Tính từ bỏ -“e” + “er” + als tính từ + hơn Tính từSo sánh hơnsauer tức giậnsaurerteuer đắtteurer Ví dụ • Kevin ist saurer als Max Kevin tức giận hơn Max. • Gold ist teurer als Silber Vàng đắt hơn bạc. Trường hợp 3 Tính từ có một âm tiết thường biến đổi nguyên âm a,o,u sang dạng Umlaut tương ứng a -> ä, o -> ö, u -> ü Cấu trúc có dạng như sau Tính từ biến đổi Umlaut + “er” + als tính từ + hơn Tính từSo sánh hơnjung trẻjüngeralt giàälterstark mạnhstärkerarm nghèoärmergroß cao, lớn, rộnggrößerklug thông minhklügerlang dàilängerkurz ngắnkürzerkalt lạnhkälterwarm ấmwärmer Ví dụ • Luna ist jünger als Lucy Luna trẻ hơn Lucy. • Mein Großvater ist älter als meine Großmutter Ông của tôi già hơn bà của tôi. • Der Löwe ist stärker als der Tiger Sư tử mạnh hơn hổ. • Henry ist ärmer als Alice Henry nghèo hơn Alice. • Thomas ist größer als sein Bruder Thomas cao hơn anh trai của anh ấy. • Markus ist klüger als Martin Markus thông minh hơn Martin. • Ein Jahr ist länger als ein Monat Một năm dài hơn một tháng. • Tinas Haare sind kürzer als Susannes Haare Tóc của Tina ngắn hơn tóc của Susann. • Der Winter ist kälter als der Herbst Mùa đông lạnh hơn mùa thu. • In Italien ist es wärmer als in Deutschland Ở Ý ấm hơn ở Đức. Trường hợp 4 Một số tính từ biến đổi hoàn toàn Một số tính từ biến đổi hoàn toàn trạng thái ban đầu của chúng khi ở dạng so sánh hơn. Cấu trúc có dạng như sau Tính từ đã biến đổi + als tính từ + hơn Tính từSo sánh hơnviel nhiềumehrgut tốt, giỏibessergern thíchlieberhoch caohöher Ví dụ • Meine Freunde essen mehr als ich Bạn bè của tôi ăn nhiều hơn tôi. • Er ist besser in Mathematik als in Deutsch Anh ấy giỏi toán hơn tiếng Đức. • Ich trinke Bier lieber als Saft Tôi thích uống bia hơn nước trái cây. • Gebäude A ist höher als gebäude B Tòa nhà A cao hơn tòa nhà B. So sánh hơn với tính từ đi kèm danh từ Về cấu trúc và các bất quy tắc của so sánh hơn với tính từ đi kèm với danh từ, xem chi tiết tại bài giảng “Chia đuôi tính từ với so sánh hơn và so sánh nhất Adjektivdeklination mit Komparativ und Superlativ” tại đây. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^ So sánh hơn được hiểu là việc so sánh giữa 1 chủ thể với 2 hay nhiều sự vật, hiện tượng với nhau để nhấn mạnh hơn sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Vậy các bạn đã nắm chắc kiến thức so sánh hơn trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu chi tiết nhé! - So sánh hơn trong tiếng Anh là gì và được vận dụng như thế nào trong tiếng Anh? - Và cần lưu ý điều gì khí sử dung dạng so sánh hơn! Tất cả những thắc này Ms Hoa Toeic sẽ giúp các bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm dạng bài so sánh trong TOEIC >>> THAM GIA NGAY Thi thử toeic online miễn phí có chấm điểm đánh giá đúng năng lực tiếng anh I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN 1. Khái niệm So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất. 2. Cấu trúc so sánh hơn So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Cấu trúc S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó S-adj-er là tính từ được thêm đuôi “er” S-adv-er là trạng từ được thêm đuôi “er” S1 Chủ ngữ 1 Đối tượng được so sánh S2 Chủ ngữ 2 Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1 Axiliary V trợ động từ object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ - This book is thicker than that one. - They work harder than I do. = They work harder than me. >>> BỎ TÚI NGAY Tất tần tật kiến thức về câu bị động Passive Voice và thể bị động So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó L-adj tính từ dài. L-adv trạng từ dài. Ví dụ - He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. Lưu ý So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh Ví dụ My house is far more expensive than hers. >> XEM THÊM So sánh nhất trong tiếng Anh 3. Chú ý khi so sánh hơn Short adj Tính từ ngắn – Với tính từ có 1 âm tiết long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm. Ví dụ Big => bigger; hot => hotter. – Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài. => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i. Ví dụ Happy => happier; dry => drier. – Now they are happier than they were before. Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia. Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Long adj Tính từ dài Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu, difficult khó khăn, beautiful xinh đẹp, important quan trọng,… Mới + HOT - Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC Các trường hợp bất quy tắc Trường hợp So sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Many/ much More Little Less Far Farther về khoảng cách Further nghĩa rộng ra Near Nearer Late Later Old Older về tuổi tác Elder về cấp bậc hơn là tuổi tác Happy happier Simple simpler Narrow narrower Clever cleverer >>> ĐỪNG BỎ LỠ Tất tần tật về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh II. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN Comparative Exercise 1 Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 1. Cats are ………… intelligent than rabbits. 2. Lana is…………… old than John. 3. China is far ………… large than the UK. 4. My garden is a lot ………………. colourful than this park. 5. Helen is …………… quiet than her sister. 6. My Geography class is ……………. boring than my Math class. 7. My Class is …………. big than yours. 8. The weather this authumn is even ……………… bad than last authumn. 9. This box is ……………… beautiful than that one. 10. A holiday by the mountains is ……………….good than a holiday in the sea. ĐÁP ÁN 1- more intelligent 2- older 3- larger 4- more colourful 5- quieter 6- more boring 7- bigger 8- worse 9- more beautiful 10- better Excercise 2 Chọn đáp án đúng 1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari. 2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 3. Are you a better/good job than your sister? 4. My mom’s funny/funnier than your mom! 5. Crocodiles are more dangerous than/as fish. 6. Math is badder/worse than chemistry. 7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes. 8. Australia is far/further hotter than Ireland. 9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer. 10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers. Đáp án 1- expensive 2- bigger 3- better 4- funnier 5- than 6- worse 7- much safer 8- far 9- expensive 10- longer. Excercise 3 Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn 1. beautiful 2. hot 3. crazy 4. slowly 5. few 6. little 7. bad 8. good 9. attractive 10. big Đáp án Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautifully beautifully the most beautifully 2. hot hotter the hottest 3. crazy crazier the craziest 4. slowly more slowly the most slowly 5. few fewer the fewest 6. little less the least 7. bad worse the worst 8. good better the best 9. attractive more attractive the most attractive 10. big bigger the biggest Excercise 4 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. He is ....... singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ....... responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is ....... in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. He sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. He is ....... student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ....... than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. Physics is thought to be ....... than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ....... planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs …… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ....... hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. My office is ....... away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Lana is ....... than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. She did the test ……….. I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than 14. A boat is ....... than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. Her new house is ....... than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. Her sister dances ……….. than me. A. gooder B. weller C. better D. more good 17. Her bedroom is ....... room in her house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is ....... than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. She drives ……. Her brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was ....... day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Đáp án 1. C 2. D 3. C 4. C 5. C 6. D 7. A 13. D Excercise 5 Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is clever ……………………. student in my group. 2. She can’t stay long …………………….than 30 minutes. 3. It’s good ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks clean …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s expensive ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job quick.……………………. 7. Being a firefighter is dangerous ……………………. than being a builder. 8. Lan sings sweet ………………..than Hoa 9. This is exciting ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs fast ………………….of all. 11. My Tam is one of popular ……………………. singers in my country. 12. Which planet is close ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as beautiful …………………….as Mary, but Cindy sings the beautiful ……………………. 14. The weather this summer is even hot ……………………. than last summer. 15. Your accent is bad …………………..than mine. 16. Hot dogs are good …………………….than hamburgers. 17. They live in a big ……………………. house, but Fred lives in a big ……………………. one. 18. French is considered to be difficult …………………….than English, but Chinese is the difficult …………………….language. 19. It’s the large……………………. company in the country. Đáp án 1. the cleverest 6. more quickly 11. the most popular 16. better 2. longer 7. more dangerous 12. the closest 17. big - bigger 3. the best 8. more sweetly 13. beautifully – most beautifully 18. more difficult - the most difficult 4. cleaner 9. the most exciting 14. hotter 19. largest 5. more expensive 10. the fastest 15. worse Cấu trúc so sánh hơn cũng được sử dụng nhiều trong các bài thi tiếng anh. Và nếu bạn không nắm vững cách dùng so sánh hơn trong tiếng anh thì rất có thể sẽ có những nhầm lẫn đáng tiếc ảnh hưởng đến kết quả làm bài của bạn. Vậy nên hãy ôn luyện kĩ càng, và để lại những comment, câu hỏi mà bạn đang gặp phải nhé. MS HOA TOEIC

so sánh hơn của high