Môn Địa Lý 12 chi tiết lý thuyết, lời giải hay giải bài tập SGK và đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12 giúp các bạn tham khảo. Bài 17: Lao động và việc làm; Bài 18: Đô thị hóa; Bài 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình
Lao động và việc làm - Bài 17 - Địa lí 12 - Cô Nguyễn Huyền (HAY NHẤT) Bài giảng: Bài 17: Lao động và việc làm - Cô Nguyễn Huyền (Giáo viên VietJack) 1. Nguồn lao động. - Thế mạnh: + Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . + Mỗi năm tăng thêm
Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 sgk Địa Lí 12: Từ bảng 17.4 (SGK), nhận xét sự thạy đổi cơ cấu lao động nông thôn và thành thị nước ta. Bài 1 (trang 76 sgk Địa Lí 12): Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
A.Vấn đề việc làm. - Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp, 8,1% lao động thiếu việc làm. Trong đó tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%. - Mỗi năm nước ta giải quyết
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 3 SGK Địa lý 12 bài 17. Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 17: Lao động và việc làm, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12.Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán
JLGOyn. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17 Lao động và việc làm được đội chúng tôi biên soạn đầy đủ và chi tiết nhất tại đây. Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Nối từng ô bên phải với một trong hai ô bên trái sao cho thích hợp. Lời giải Bài 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào số liệu bảng trong SGK Địa lí 12, vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế” năm 2000 và 2005. Lời giải Bài 3 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào nội dung bài học và những hiểu biết của bản thân, hãy trình bày hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta và ở địa phương em. Lời giải - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động, thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới các hoạt động dịch vụ. - Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động; đẩy mạnh xuất khẩu lao động. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 12 Bài 17 Lao động và việc làm file PDF hoàn toàn miễn phí.
Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là gì? Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là gì? Giải pháp lâu dài và chủ yếu để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị là gì? Mục đích của việc đẩy mạnh về đa dạng hóa nông nghiệp, kinh tế nông thôn ở nước ta? Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1 23, 26 triệu người; khu vực 2 12,02 triệu người; khu vực 3 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là bao nhiêu? Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là gì? Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc gì? Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị ra sao? Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là gì? Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do đâu? Nhận xét nào đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007? Nguyên nhân nào có sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta? Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô ra sao? Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất? Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành nào? Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là gì? Bốn đô thị có quy mô dân số năm 2017 lớn nhất vùng DHNTB là gì? Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đâu? Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là gì? Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì sao? Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm yếu tố nào? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là gì? Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh. C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để. D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 17 về Lao động và việc làm online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn A. Kết quả của quá trình đô thị hóa B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến D. Trình độ đô thị hóa thấp A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn. B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn. A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng. A. Thiếu việc làm khá cao. B. Tỷ lệ thất nghiệp cao. C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh. D. Có nhiều thời gian để sáng tạo, phát triển ngành khác. A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I. D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
1. Nguồn lao động a. Thế mạnh + Số lượng – Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số năm 2005 . – Mỗi năm tăng thêm 1 tiệu lao động mới. + Chất lượng – Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc nhất là trong các lĩnh vực NN, LN, NgN… được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT. – Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH. b. Hạn chế – Nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. – Nhiều lao động còn chưa qua đào tạo, chiếm tới 75%, thể lực yếu. – Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. – Phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng giữa các vùng và các ngành + Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp. + Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% năm 1998, còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có 8%. + Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Điều này sẽ cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH. 2. Cơ cấu lao động a. Cơ cấu lao động theo các Ngành kinh tế – Phần lớn lao động tập trung chủ yếu khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và đang có xu hướng Giảm 65,1 – 57,3% từ năm 2000 – 2005. – Khu vực Công nghiệp – xây dựng Tăng 13,1 – 18,2%. – Khu vực Dịch vụ tăng 21,2 – 24,5%. =>Xu hướng chuyển dịch như trên là theo hướng CNH – HĐH, tuy nhiên sự chuyển biến vẫn còn chậm. b. Cơ cấu lao động theo các Thành phần kinh tế – Thành phần kinh tế Nhà nước Tăng 9,3 – 9,5% 2000 – 2005. – Thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước Giảm 90,1 – 88,9%. – Thành phần kinh tế Có vốn đầu tư nước ngoài Tăng mạnh 0,6 – 1,6%. =>Sự chuyển biến trên là phù hợp với sự chuyển đổi sang nền KT thị trường ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. c. Cơ cấu lao động theo Thành thị và Nông thôn – Lao động khu vực Nông thôn vẫn chiếm chủ yếu và có xu hướng Gỉam 79,9 – 75,0% 1996 – 2005. – Lao động khu vực Thành thị Tăng 20,1 – 25,0%. =>Tóm lại – Nhìn chung, năng suất lao động XH ngày càng tăng, song vẫn còn thấp so với thế giới. Phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân công lao động XH chậm cuyển biến. – Mặt khác, quỹ thời gian lao động trong NN nông thôn và nhiều xí ghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để. 3 – Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề việc làm – Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, hàng năm tăng thêm trên 1,1 triệu lao động, trong khi đó nền kinh tế phát triển không thể tạo ra một số lượng việc làm nhiều để có thể giải quyết đủ số lao động tăng thêm hàng năm. – Chất lượng lao động chưa cao, cơ cấu lao động còn nhiều bất cập, phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng vì vậy chưa đáp ứng được yêu cầu của việc làm, nhất là với các nhà đầu tư nước ngoài. – Biểu hiện cụ thể, năm 2005 cả nước có + 2,1% lao động thất nghiệp + 8,1% thiếu việc làm + Tỉ lệ thất nghiệp thành thị 5,3%, nông thôn 1,1%. + Tỉ lệ thiếu việc làm thành thị 4,5%, nông thôn 9,3%. b. Hướng giải quyết việc làm – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. – Thực hiện tốt chính sách DS, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. – Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. – Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa. – Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. – Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN 1. Từ bảng trang 73 SGK, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta. -Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáng kể từ 12,3% năm 1996 lên 25,0% năm 2005, tăng 12,7%, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm từ 87,7% năm 1996 xuống còn 75,0% năm 2005. -Trong số lao động đã qua đào tạo, tăng nhanh nhất là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp, tiếp theo là lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học và sau đó là lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp. – Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất nhỏ so với dao động chưa qua đào tạo 25,0% so với 75,0%, năm 2005. -Phần lớn lao động đã qua đào tạo có chứng chỉ nghề sơ cấp, lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ thấp. 2. Từ bảng trang 74 SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005. – Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2005, chiếm tỉ lệ cao nhất là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tiếp theo là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực công nghiệp – xây dựng dẫn chứng. – Giai đoạn 2000 – 2005, cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta cỏ sự thay đổi, nhưng còn chậm. + Tỉ lệ lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm dần, từ 65,1% năm 2000 xuống còn 57,3% năm 2005 giảm 7,8%, nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất. + Tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 13,1% năm 2000 lên 18,2% năm 2005 tăng 5,1%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ tăng từ 21,8% năirằ 2000 lên 24,5% năm 2005, tăng 2,7%. 3. Từ bảng trang 74 SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005. – Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2005, chiếm tỉ lệ cao nhất là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp theo là khu vực kinh tế Nhà nước và thấp nhất là khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. – Giai đoạn 2000 – 2005, cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi nhưng còn rất chậm. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế Nhà nước tăng chậm từ 9,3% năm 2000 lên 9,5% năm 2005, tăng 0,2%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm từ 90,1% năm 2000 xuống còn 88,9% năm 2005, giảm 1,2%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005, tăng 1,0%. – Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển củạ nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 4. Từ bảng trang 75 SGK, nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta. – Từ năm 1996 đến năm 2005 + Tỉ lệ lao động nông thôn giảm từ 79,9% năm 1996 xuống còn 75,0% năm 2005, giảm 4,9%. + Tỉ lệ lao động thành thị tăng từ 20,1% năm 1996 lên 25,0% năm 2005, tăng 4,9%. =>Sự chuyển dịch này phù hợp với quá trình đô thị hóa ở nước ta. 5. Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. a. Thế mạnh + Số lượng – Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số năm 2005 . – Mỗi năm tăng thêm 1 tiệu lao động mới. + Chất lượng – Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc nhất là trong các lĩnh vực NN, LN, NgN… được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT. – Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH. b. Hạn chế – Nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. – Nhiều lao động còn chưa qua đào tạo, chiếm tới 75%, thể lực yếu. – Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. – Phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng giữa các vùng và các ngành + Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp. + Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% năm 1998, còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có 8%. + Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Điều này sẽ cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH. 6. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. – Phần lớn lao động tập trung chủ yếu khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và đang có xu hướng Giảm 65,1 – 57,3% từ năm 2000 – 2005. – Khu vực Công nghiệp – xây dựng Tăng 13,1 – 18,2%. – Khu vực Dịch vụ tăng 21,2 – 24,5%. =>Xu hướng chuyển dịch như trên là theo hướng CNH – HĐH, tuy nhiên sự chuyển biến vẫn còn chậm. 7. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. – Thực hiện tốt chính sách DS, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. – Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. – Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa. – Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. – Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính nào Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ và địa hình đến khí hậu nước ta Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là? Câu 1 Với vị trí tiếp giáp, Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên nước ta? Sự đối lập giữa mùa mưa và mùa khô Giúp mik giải vs ạ nước ta gặp khó khăn gì khi đường biên giới trên biển và trên đất liền dài Tỉnh nào nằm xa nhất phía nam việt nam A. Trung Quốc, Mianma, Lào B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình A. Quảng Ninh B. Bình Định C. Phú Yên D. Khánh Hòa A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển D. Tất cả các ý trên A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương A. Lãnh thổ kéo dài từ 8o34′B 8o34′B đến 23o23′B23o23′B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác. B. chưa được chú ý đúng mức. C. đã khai thác quá mức. D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước. A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới. B. Nền kinh tế trong nước phát triển. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hà Giang. D. Sơn La. A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán. B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương. C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn. D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần. A. Đường hàng không và đường biển. B. Đường ô tô và đường sắt. C. Đường biển và đường sắt. D. Đường ô tô và đường biển. A. ở phía ngoài đường cơ sở. B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở. C. ở phía trong đường cơ sở. D. tiếp giáp với đất liền. A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
địa lý 12 bài 17