3- Sinh viên dt diêu kiên nhân ÐATN phåi däng ký làm ÐATN trên phân mêm quån lý dào và nop hQC phí trong thði han quy dinh cüa Nhà truðng. 4- Phòng Ðào tao hQC phôi hqp vói các Khoa quån lý Sinh viên xét diêu kiên, gùi danh sách Sinh viên du diêu kiên nhân ÐATN và dã däng ký hQC trên phân mêm
Title: Giao an Sinh hoc 7 Author: Unknown Book Description: See on www.vnmath.com. Download Download this file. Labels: Giao an. Related Posts. Newer Post Older Post Home. Blog Archive 2011 (1309) December (13) November (82) October (131)
học sinh (25 điểm) 1. Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. Trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ, gây hứng thú cho HS. Sử dụng được
Tải xuống miễn phí file SACH HOC SINH SMART WORLD LOP 7 với các định dạng: (PDF), Word (.doc .docx), Excel (.xls .xlsx), PowerPoint (.ppt .pptx) MẸO: - Nhập Tiếng Việt có dấu để Tìm kiếm Văn bản, Tài liệu được chính xác! - Không cần sử dụng dấu đóng mở ngặc kép. - Có thể tìm kiếm bằng tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
III. Tiến trình bài giảng : Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10- Bài 7: Tế bào nhân sơ - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Chương II : CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NS : 01 - 10 - 2016 Bài 7 : TẾ BÀO NHÂN SƠ NG: 03 - 10 - 2016 I. Mục
Ls57. Giáo án Sinh học lớp 7 trong cả năm học giáo án sinh học lớp 7 học kì 1 và giáo án Sinh học lớp 7 học kì 2.* Download click vào để tải về Giáo án Sinh học lớp 7 cả năm dưới đây. Giáo án lớp 7 - Tags giáo án sinh học, giáo án sinh học 7Giáo án tiếng Anh lớp 7 cả nămGiáo án Vật lý 7 file wordGiáo án kiểm tra Ngữ văn 7 cả nămGiáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Giáo án dạy thêm môn Toán lớp 7 file wordGiáo án Hình học 7 5 hoạt động năm 2020 file wordGiáo án Hình học 7 ba cột file word
Giáo án môn Sinh học lớp 7 trọn bộGiáo án môn Sinh học 7Giáo án môn Sinh học lớp 7 cả năm có tầm quan trọng ở địa phương bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới án trọn bộ Ngữ Văn 7Giáo án Tin học 7 trọn bộGiáo án Vật Lý 7 cả nămTrọn bộ giáo án môn Sinh học lớp 7 học kì 2-Ngoài tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 7 cả năm, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên
Giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo do soạn theo công văn 5512 – công văn soạn giáo án mới nhất của bộ giáo dục. Giáo án được biên soạn đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Giáo án gồm file word, file powerpoint dễ dàng tùy ý chỉnh sửa theo phong cách giảng dạy của thầy cô và có thể xem trước bất kì bài soạn nào. Mời quý thầy cô tham khảo demo bên dưới. GIÁO ÁN SINH HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 7 Bài 23 QUANG HỢP THỰC VẬT Thời lượng 04 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC Về kiến thức – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp ở dạng chữ. + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp. Về năng lực a Năng lực chung – Tự chủ và tự học Chủ động, tự tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ thực vật thông qua SGK và các nguồn học liệu khác. – Giao tiếp và hợp tác + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận tìm hiểu về quá trình quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng, vai trò và ứng dụng kiến thức về quang hợp trong thực tiễn, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. – Giải quyết vấn đề và sáng tạo Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. b Năng lực khoa học tự nhiên – Nhận thức khoa học tự nhiên Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây. Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp; nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp; viết phương trình quang hợp dạng chữ; vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu đuọc quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. – Tìm hiểu tự nhiên Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp; phân tích; thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về vai trò quang hợp đối với tự nhiên và các sinh vật khác. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Về phẩm chất – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. – Cẩn thận, trung thực và khách quan trong thực hành. – Tích cực tuyên truyền bảo vệ và trồng cây xanh – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Tranh, video; – Các hình ảnh theo sách giáo khoa; – Máy chiếu, bảng nhóm; – Phiếu học tập. Phiếu học tập 1 Câu 1 Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành, các yếu tố tham gia trong quá trình quang hợp. Câu 2 Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? ……..………………….. Câu 3 Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. ………………………….. Phiếu học tập 2 Câu 4 Vì sao nói “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? ……………………………….. Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Câu 6 Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? …………………………………. Phiếu học tập 3 Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? …………………………….. Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? ……………………………… Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? …………………………………… Quan sát hình hãy cho biết Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? ………………………………………. Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? ………………………………………. Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? ………………………………………….. Phiếu học tập 4 Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? ………………………………………….. Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Cây ngô Cây lúa Cây thanh long Cây rêu Cây dương xỉ Cây lá lốt ………………………. Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vật. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? ………………………… Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? …………………………… Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định 1. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. 2. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật. Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 40◦C hoặc quá thấp dưới 0◦C thì quang hợp ở thực vật sẽ diễn ra như thế nào? Vì sao? ………………………………. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC – Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. – Phương pháp graph hoặc kĩ thuật sơ đồ tư duy. – Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan qua hình ảnh, mẫu vật thật. – Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. – Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn, công não. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 Khởi động a Mục tiêu Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được vai trò của quang hợp. b Nội dung HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Tìm hiểu vai trò của thực vật oxygen đối với cuộc sống, ý nghĩa phản ứng quang hợp? c Sản phẩm Tại sao thực vật được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? – Thực vật điều hòa khí hậu. – Giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính – Cản bụi, diệt vi khuẩn, tạo hệ sinh thái. – Rừng ngập mặn có vai trò chắn sóng, chống sạt lỡ đất ở ven biển. – Hạn chế xói mòn, lũ quét, bảo vệ mạch nước ngầm. – Ngoài ra, lá cây còn có màu xanh nên được gọi là lá phổi xanh. – Sự sống trên Trái Đất đều cần oxygen → Quá trình quang hợp. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi Amazon – một trong những nơi đa dạng sinh học nhất trên trái đất. Hơn 3 triệu loài sống trong rừng nhiệt đới và hơn loài cây. Thực vật rất đa dạng và có nhiều vai trò rất quan trọng đối với tất cả các sinh vật. – Tại sao thực vật được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? – Vai trò của oxygen đối với sự sống? Học sinh quan sát hình và thước phim và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. Giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi GV đưa ra. Nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Thực hiện nhiệm vụ Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể và nhiều sinh vật khác trên trái cây. Khả năng kì diệu đó được gọi là quang hợp. Vậy quang hợp diễn ra ở đâu trong cơ thể thực vật? Thực vật thực hiện quá trình đó bằng cách nào? Cô và các em sẽ tìm hiểu rõ hơn trong bài ngày hôm nay. Hoạt động 2 Tìm hiểu về khái niệm của Quang hợp a Mục tiêu + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp ở dạng chữ. b Nội dung HS quan sát từ thực tế và hình ảnh trong SGK, học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. Học sinh nhận biết được quá trình quang hợp ở thực vật. Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. c Sản phẩm Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. – Chất tham gia Carbon dioxide, nước, quang năng, chất diệp lục. – Sản phẩm tạo thành oxygen, chất hữu cơ. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? – Carbon dioxide lá cây lấy từ không khí. – Nước Rễ hút từ đất, sau đó vận chuyển lên lá. – Năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc nhân tạo. – Chất diệp lục Trong bào quan lục lạp. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. Kết luận Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ glucose, tinh bột và giải phóng khí oxygen. Phương trình Carbondioxide + Nước Glucose + Oxygen d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ Giáo viên chia học sinh thành 3 nhóm lớn, phát phiếu học tập số 1, tổ chức thực hiện học tập theo góc + Góc 1 Nghiên cứu thông tin SGK. + Góc 2 Xem video + Góc 3 Quan sát hình ảnh. – Tại mỗi góc, học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tòi kiến thức, 5 phút thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu đáp án chung. 1. Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. 2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? 3. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp. HS nhận nhiệm vụ . Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Học sinh quang sát hình, động não suy nghĩ để đề xuất đáp án phù hợp. – Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. – Giải quyết vấn đề GV đưa ra. – Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. Báo cáo kết quả – Chọn 3 nhóm trình bày về cách tính trong phiếu học tập số 1. Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa rút kinh nghiệm – GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. – Đại diện 3 nhóm lên trình bày lần lượt 3 câu hỏi phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ glucose, tinh bột và giải phóng khí oxygen. Phương trình chữ Ghi nhớ kiến thức. Bài tập về nhà Trình bày đặc điểm các bộ phận của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào với sự sống của sinh vật trên trái đất? Những sinh vật nào có thể quang hợp? Đáp án Đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp – Phiến lá Bản rộng, dẹt. – Gân lá dày đặc, tỏa hết phiến lá. – Lục lạp chứa chất diệp lục. – Khí khổng tập trung ở lớp biểu bì lá. Quang hợp cung cấp thức ăn cho các sinh vật, cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí, làm sạch không khí. Ngoài thực vật, các sinh vật có lục lạp khác có khả năng quang hợp như loài tảo, trùng roi… Về nhà làm bài tập. Hoạt động 3 Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp a Mục tiêu + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây. + Nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b Nội dung Học sinh thực hiện lần lượt các nội dung sau – Quan sát hình hãy xác định + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? + Quan sát hình cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? – Hoàn thành phiếu học tập số 2 Câu 4 Vì sao nói “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Câu 6 Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? c Sản phẩm – Quan sát hình hãy xác định + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp Ánh sáng mặt trời. + Các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp Nước H2O và Carbon dioxide CO2. + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp Quang năng → Hóa năng. – Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 Câu 4 Nước và khí carbon dioxide từ môi trường được chuyển đến lục lạp ở lá cây để tổng hợp thành chất hữu cơ glucose hoặc tinh bột và giải phóng khí oxygen. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ. Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Nước Carbon dioxide Chất hữu cơ Oxygen Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Ánh sáng mặt trời Năng lượng hóa học Câu 6 Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che vì lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải bàn. Chia lớp thành nhóm các cặp đôi, yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ học sinh thảo luận và trả lời các nội dung trong sách giáo khoa + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? + Quan sát hình cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? Thảo luận, trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 2. HS nhận nhiệm vụ, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. – Sau khi thảo luận xong, học sinh đưa ra câu trả lời. – Hoàn thành phiếu học tập số 2. – HS hoạt động nhóm, quan sát sơ đồ, hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình. + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm. – HS trình bày theo phân công + Nhóm 1 câu 4 + Nhóm 2 câu 5 + Nhóm 3 câu 6 + Nhóm 4 câu 7 – HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập. Báo cáo kết quả – Học sinh trình bày kết quả. – Các học sinh còn lại lắng nghe để nhận xét và bổ sung. – GV kết luận nội dung kiến thức mà các nhóm đã trình bày. – Trình bày phần thảo luận. – Các học sinh còn lại nhận xét phần trình bày của bạn. Tổng kết Tóm lại Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ và luôn diễn ra đồng thời. Ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở. Luyện tập Chia lớp thành 6 nhóm Hoàn thành phiếu học tập số 2. HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 4 Vai trò của lá với chức năng quang hợp a Mục tiêu Nhận biết của lá trong quá trình quang hợp. b Nội dung Học sinh quan sát thực tế và thảo luận các nội dung trong sách giáo khoa. Quan sát hình hãy cho biết Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? Giáo viên lưu ý về quang hợp ở một số lại thực vật không có lá màu xanh qua tranh biện câu hỏi Quan sát hình hãy cho biết Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Đặc điểm Vai trò Phiến lá Gân lá Lục lạp Khí khổng Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? c Sản phẩm Phiếu học tập 3 Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? – Tất cả bộ phận có màu lục lá cây, thân non, quả chưa chín đều có thể quang hợp. Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? – Lá được cấu tạo từ ba bộ phận chính Phiến lá, Gân lá, Cuống lá. Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? – Phiến lá thường có bản dẹt và rộng giúp hấp thụ ánh sáng nhiều nhất. Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? – Lá có mạng lưới mạch dẫn dày đặc giúp dẫn nước và muối khoáng đến từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển các sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. – Lục lạp chứa diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? – Lớp biểu bì có các khí khổng giúp cho carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và ra khỏi lá dễ dàng. Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? – Ở các mấu thân, cành, lá thường xếp so le và mặt lá thường vuông góc với tia sáng để nhận được ánh sáng nhiều nhất. Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Đặc điểm Vai trò Phiến lá Bản dẹt, rộng Hấp thụ được nhiều ánh sáng. Gân lá Dày đặc, tỏa hết phiến lá Vận chuyển nước cho quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác trong cây Lục lạp Chưa chất diệp lục Hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Khí khổng Tập trung ở lớp biểu bì lá Cho các loại khí vào và đi ra khỏi lá. Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? Cây xương rồng quang hợp bằng tế bào chân gai và mô thân cây bộ phận màu xanh. Vì vào ban đêm các lỗ hổng ở chân các gai và ở mô trên ngọn cây mở ra nước trong sương được hấp thụ vào trong và được vận chuyển lên các cơ quan. Đặc biệt chúng được chuyển vào túi dự trữ trong thân cây và giữ lại trong đó. Ban ngày các lỗ hổng đóng kín lại ngăn cản quá trình thoát nước của cây nên cây chịu đựng được tại nơi khô cằn. Mở rộng Theo em những lá cây trong hình dưới đây có thực hiện quang hợp không? Vì sao? Lá cây huyết dụ màu đỏ Cây lá gấm vàng Lá cây tía tô có màu tím Ngoài sắc tố màu xanh lục chứa trong lục lạp, lại còn có sắc tố cam, đỏ, tím,… Tùy vào tỉ lệ sắc tố chứa trong lá cây mà chúng có màu sắc khác nhau. Do đó, các loại lá dù không có màu sắc lục nhưng chúng vẫn chứa diệp lục và có khả năng quang hợp bình thường. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 cầu các nhóm quan sát hình hình và thảo luận để giải quyết các vấn đề trong phiếu học tập số 3. Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3. – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3. Báo cáo kết quả Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. – Trình bày phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Thông qua các nội dung thảo luận, GV gợi ý để HS rút ra kết luận. – Lá có chức năng quang hợp. – Các đặc điểm cấu tạo và hình thái của lá thực hiện chức năng quang hợp như phiến lá dẹt, rộng; mạng lưới gân dày đặc; lớp biểu bì có các khí khổng; các tế bào thịt lá chứa chất diệp lục,… Ghi nhớ kiến thức. Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? HS trả lời câu hỏi. Mở rộng Theo em những lá cây trong hình dưới đây có thực hiện quang hợp không? Vì sao? Lá cây huyết dụ màu đỏ Cây lá gấm vàng Lá cây tía tô có màu tím HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 5 Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp a Mục tiêu Hướng dẫn học sinh nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. b Nội dung GV đặt vấn đề Cây xanh có ý nghĩa rất lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Vậy chúng ta cần phải trồng và bảo vệ cây xanh như thế nào? Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của cây xanh? – GV cho học sinh quan sát tranh hình đến nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4. – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4. Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vât. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật. Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 40◦C hoặc quá thấp dưới 0◦C thì quang hợp ở thực vật sẽ diễn ra như thế nào? Vì sao? Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt ? Kể tên một số loại cây mà em biết? Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? c Sản phẩm Phiếu học tập 4 Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? + Ánh sáng + Nước + Hàm lượng Carbon dioxide + Nhiệt độ Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Cây ngô Cây lúa Cây thanh long Cây rêu Cây dương xỉ Cây lá lốt – Nhu cầu về ánh sáng của các thực vật là khác nhau Nhóm cây ưa sáng Cây lúa, cây ngô, cây thanh long Những cây ưa bóng Cây lá lốt, cây dương xỉ, cây rêu GV rút ra nhận xét Nhóm cây ưa sáng Những cây ưa bóng Cây ưa sáng phi lao, lúa, ngô,… Nhu cầu chiếu sáng cao Cường độ ánh sáng mạnh Thường mọc nơi quang đãng Có thân cao Tán lá phân bố ở tầng trên của tán rừng Lá màu xanh nhạt Nhu cầu quang hợp cao Những cây ưa bóng lá lốt, dương xỉ,… Có nhu cầu chiếu sáng thấp Thường mọc dưới tán cây khác hoặc nơi có bóng râm Lá màu xanh đậm Nhu cầu quang hợp thấp Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vât. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? – Vai trò của nước + Là nguyên liệu của quá trình quang hợp. + Tham gia vào việc đóng, mở khí khổng để trao đổi khí Nước cần bù cho sự mất nước do thoát hơi nước. Làm cho mô không khô, lá không bị đốt nóng. Khi lá cây no nước quang hợp đạt hiệu quả cao. Vai trò đối với sự dẫn truyền các sản phẩm được tổng hợp trong quá trình quang hợp từ lá đến các bộ phận khác. – Khi thiếu từ 40 – 60% nước, quang hợp sẽ giảm mạnh và có thể dẫn tới ngừng quang hợp. Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? – Khi nồng độ carbon dioxide tăng thì quang hợp cũng tăng. – Nồng độ CO2 thấp nhất cây quang hợp được là 0,008% đến 0,01%. Khi nồng độ thấp hơn, quang hợp yếu có thể ngừng trệ. – Trong tự nhiên nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. – Nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ giảm, cây có thể ngộ độc và chết. Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. – Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây 30oC đến dưới 40oC, cây cà chua 25oC đến dưới 35oC, cây dưa chuột 20oC đến 25oC. 2. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật 25oC đến 35oC Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 400C hoặc quá thấp dưới 00C thì quang hợp ở thực vật sẽ giảm hoặc ngừng trệ vì các lục lạp hoạt động kém hoặc bị phá huỷ. Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất? – Có ảnh hưởng đến quang hợp. – Lột lá mía thường xuyên giúp cây mía giảm thoát hơi nước, sinh trưởng, phát triển tốt, tạo điều kiện cho việc vô chân, bón phân, chăm sóc, vun luống thuận lợi hơn, bộ rễ ăn sâu hơn, đồng thời ngọn lá mía nhẹ hơn nên khả năng chống đổ ngã tốt hơn. Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt? Kể tên một số loại cây mà em biết? – Nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu để trong nhà mà vẫn xanh tốt vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không cao, cây ưa bóng vì thế trồng trong nhà cây vẫn quang hợp được và xanh tốt . – Ví dụ thiết mộc lan; cây lưỡi hổ; vạn niên thanh;…. Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? – Cây cần ánh sáng vì cây chỉ chế tạo chất tinh bột ngoài ánh sáng, giúp cây thực hiện quá trình quang hợp tạo chất diệp lục nuôi dưỡng cây, giúp lá cây thoát hơi nước và hấp thụ không khí. – Vì nếu trồng cây với mật độ quá dày cây sẽ không nhận được đủ ánh sáng để chế tạo tinh bột và thiếu không khí, nhiệt độ tăng cao khiến cây khó quang hợp và làm năng xuất thấp – Mật độ phù hợp để có thể đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng,… cần thiết cho quá trình phát triển của cây, giúp đạt được hiệu quả quang hợp mạnh nhất và thu được năng suất cao nhất. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4. Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau Vòng 1 Nhóm chuyên gia Nhóm 1 Tìm hiểu yếu tố Ánh sáng ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 15, 16 phiếu học tập số 4 Nhóm 2 Tìm hiểu yếu tố Nước ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 17 phiếu học tập số 4 Nhóm 3 Tìm hiểu yếu tố Carbon dioxide ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 18 phiếu học tập số 4 Nhóm 4 Tìm hiểu yếu tố Nhiệt độ ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 19, 20 phiếu học tập số 4 Khi thực hiện nhiệm vụ, nhóm đảm bảo mỗi thành viên đều thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và trình bày lại kết quả của nhóm ở vòng 2. Vòng 2 Nhóm mảnh ghép • Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. • Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. Ý nghĩa của chúng? Sau 7 phút, Giáo viên tổ chức • Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm ban đầu. • Kết quả nhiệm vụ của nhóm đầu được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4. – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 4. Báo cáo kết quả Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. – Trình bày phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như ánh sáng, nước, hàm lượng khí carbon dioxide, nhiệt độ,… Ghi nhớ kiến thức. Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất? Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt? Kể tên một số loại cây mà em biết? Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 6 Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh a Mục tiêu Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. b Nội dung Học sinh liên hệ thực tế và nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau Câu 20 Hãy cho biết quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với môi trường và đời sống con người? Câu 21 Vì sao quang hợp ở thực vật giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí? Câu 22 Việc xây dựng công viên xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? c Sản phẩm Câu 20 Vai trò quang hợp ở thực vật Đối với môi trường Đối với con người Điều hòa khí hậu Làm sạch không khí, diệt bụi,… Cân bằng nồng độ CO2 và O2 ……………………. Cung cấp lương thực Làm nguyên liệu công nghiệp, cây thuốc Cung cấp năng lượng tích lũy ……………. Câu 21 Thực vật điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí vì Cây xanh lấy khí carbon dioxide từ không khí và trả về khí oxygen, trong khi hoạt động sống của các sinh vật khác lại lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide → Góp phần cân bằng các khí này trong không khí. Câu 22 Xây dựng công viên xanh có tác dụng – Bảo vệ môi trường như hút khí CO2, cung cấp O2. – Ngăn giữ các chất khí bụi độc hại, giảm lượng khói bụi. – Tạo cảnh quang đẹp, thoải mái tinh thần. – Cây xanh còn có tác dụng hạn chế tiếng ồn, nhất là ở khu vực nội thành. Trồng và bảo vệ cây xanh mang đến nhiều lợi ích + Cung cấp thức ăn cho sinh vật. + Cân bằng hàm lượng carbon dioxide và oxygen trong không khí. + Làm sạch không khí,… d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – GV cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi SGK. Câu 20 Hãy cho biết quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với môi trường và đời sống con người? Câu 21 Vì sao quang hợp ở thực vật giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí? Câu 22 Việc xây dựng công viên xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Cá nhân học sinh quan sát hình, khai thác thông tin, thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả – Cho HS trình bày câu trả lời. – GV nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung kiến thức. – Học sinh trả lời, các bạn khác nhận xét, giáo viên chốt lại nội dung chính. Hoạt động 7 Luyện tập Mục tiêu Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học. Nội dung GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. Sản phẩm Sản phẩm đáp án câu trả lời. 1A, 2B, 3C, 4C, 5D, 6A, 7C, 8A, 9A. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – GV trình chiếu câu hỏi, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời Câu 1 Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ? Tích lũy năng lượng. Tạo chất hữu cơ. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. Điều hòa không khí. Câu 2 Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? Có cuống lá Có diện tích bề mặt lớn Phiến lá mỏng Các khí khổng tập trung ở mặt dưới Câu 3 Trong các phát biểu sau 1 Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. 2 Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. 3 Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. 4 Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. 5 Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4 Quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Tổng hợp glucid, các chất hữu cơ và giải phóng oxygen. B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. D. Điều hòa tỉ lệ khí O2/CO2 trong khí quyển. Câu 5 Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp Lá to, dày, cứng. To, dày, cứng, có nhiều gân. Lá có nhiều gân. Lá có hình dạng bản, mỏng. Câu 6 Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá A. có khí khổng. B. có hệ gân có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn. Câu 7 Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp thức ăn cho sinh Chuyển hóa quang năng thành hóa Phân giải các chất hữu cơ thành năng Điều hòa không khí. Câu 8 Vì sao lá có màu lục? Do lá chứa diệp lục Do lá chứa sắc tố carôtennôit Do lá chứa sắc tố màu xanh tím Do lá chứa sắc tố màu xanh tím Câu 9 Phương trình nào dưới đây là đúng A. 6CO2 + 6H2O C6H12 O6 + 6O2 B. 6CO2 + 6O2 C6H12O6 + 6H2O C. 6CO2 + 5H2O C6H12O6 + 5O2 D. 6CO2 + 6H2O C6H10O5 + 6O2 Câu 10 Trong các cây dưới đây, cây nào có quá trình quang hợp không xảy ra ở lá? A. Cây cành giao B. Cây huyết dụ C. Cây lá lốt D. Hoa mười giờ HS nhận nhiệm vụ. HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả Cho cả lớp trả lời; Mời đại diện giải thích; GV kết luận về nội dung kiến thức. Hoạt động 8 Vận dụng-mở rộng Mục tiêu Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Nội dung GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra. Sản phẩm Câu trả lời của học sinh Quang hợp có ý nghĩa nhu thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? Quang hợp có ý nghĩa Là nguồn cung cấp oxygen số một trong khí quyển. Sản phẩm của quang hợp ở thực vật là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp và dược liệu. Góp phần tạo nên mối quan hệ dinh dưỡng năng lượng giữa thực vật, động vật và con người. Cung cấp năng lượng chính cho hầu hết thực vật. Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết sự sống trên Trái Đất. Vì sao trong nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta thường dùng đèn để chiếu sáng vào ban đêm ở một số loại cây trồng? – Việc chiếu sáng vào ban đêm làm tăng cường độ quang hợp, giúp cây tổng hợp chất hữu cơ nhiều hơn. Điều này làm tăng năng suất cây trồng. Dựa vào kiến thức bài học em hãy đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu nồng độ carbon dioxide trong không khí? – Tăng cường trồng và bảo vệ cây xanh. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. 1. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? 2. Những sinh vật nào có thể quang hợp? 3. Dựa vào kiến thức bài học em hãy đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu nồng độ carbon dioxide trong không khí? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề giáo viên đặt ra. Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhấn mạnh vai trò của cây xanh, giáo dục ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. – Đại diện 1 số HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài tập về nhà – Nêu khái niệm quang hợp. – Nêu các đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với đặc điểm quang hợp. – Vì sao trong các bể nuôi cá, người ta thường để các loại cây thủy sinh như rong đuôi chó? – Vì sao trong trồng cây thanh long, để tăng năng suất người ta thường gắn đèn vào đêm để thắp sáng? Nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh ở trường em? HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
I. MỤC thức *Đạt chuẩn- Nêu được khái niệm thụ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. *Trn chuẩn- Hiểu được các đặc điểm chính của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu năng- Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo Kĩ năng phân tích,so sánh các đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn- Kĩ năng vận dụng các kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia độ Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật bởi vì chúng có vai trò trong việc thu phấn cho hoa ,duy trì nòi giống của các loài thực vật bảo vệ đa dạng sinh TIỆN DẠY HỌC Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm -Hoa tự thụ phấn -Hoa thụ phấn nhờ sâu PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC -Trực quan,vấn đáp,tìm tịi -Chia nhĩm,giao nhiệm TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũkhông kiểm tra. 2. Bài mới. Mở đầu Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì ? Có những cách thụ phấn nào ? Bài học này sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó. 103 trang Chia sẻ oanh_nt Lượt xem 2473 Lượt tải 3 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trêngiàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. +Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. -các nhóm phát biểu à nhóm khác bổ sung. à Qua thảo luận trên lớp à học sinh tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. điểm sinh học *Điều kiện phát triển - Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 à trả lời câu hỏi +Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? à Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh. -Học sinh đọc thông tin à suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. +học sinh phát biểu à các học sinh khác bổ sung. Nấm là cơ thể dị dưỡng hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh. *Dinh dưỡng - Nấm là cơ thể dị dưỡng hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0. Trả lời câu hỏi nêu công dụng của nấm? lấy ví dụ? -Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích. Þ Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. -Học sinh đọc bảng thông tin à ghi nhớ các công dụng. -Học sinh trả lời câu hỏi nêu được 4 công dụng. Þ Học sinh khác bổ sung. -Học sinh nhận dạng một số nấm có ích. Kết luận như bảng SGK quan trọng của nấm cĩ ích -Phân giải chất hữu cơ thành chất vơ cơ -Sản xuất rượu bia chế biến thực phẩm,làm men -Làm thức ăn,làm thuốc Hoạt động 4 Nấm có hại -Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh một số bộ phận cây bị bệnh nấm à trả lời câu hỏi nấm gây những tác hại gì cho thực vật? +GV tổ chức thảo luận cả lớp. +GV tổng kết lại, bổ sung nếu cần. +Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0 SGK. à Trả lời câu hỏi kể một số nấm có hại cho người? -Cho học sinh quan sát nhận dạng một số nấm độc -Cho học sinh thảo luận +Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phbải làm thế nào? +Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? -Học sinh quan sát nấm mang đi kết hợp với tranh à thảo luận nhóm à trả lời câu hỏi +Nêu được những bộ phận cây bị nấm. +Tác hại của nấm. +Đại diện nhóm trả lời à các nhóm khác bổ sung. Þ Nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. -Học sinh đọc thông tin 0 SGK 169-170. Þ Kể tên một số nấm gây hại. +Yêu cầu kể được nấm ký sinh gây bệnh cho người VD hắc lào, lang ben, nấm tóc. Nấm độc à gây ngộ độc. +Học sinh phát biểu à lớp bổ sung. -Học sinh thảo luận đề ra các bộ phận cụ thể. Kết luận nấm gây một số tác hại như +Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người. +Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. +Nấm độc có thể gây ngộ đốc. cĩ hại - Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người. -Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. -Nấm độc có thể gây ngộ đốc. 3. Củng cố -Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK -Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK 4. Dặn dò -Học bài,ơn lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết ơn tập *.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 33 Ngày soạn Tiết 64 Ngày dạy Bài 52 ĐỊA Y A. MỤC TIÊU thức -Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc vàa nơi mọc. -Hiểu được thành phần cấu tạo địa y. -Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. năng Rèn cho học sinh Kĩ năng quan sát, nhận biết và so sánh. độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. BỊ BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp tra bài cũ 2. Hoạt động dạy – học Mở bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y -Yêu cầu học sinh quan sát mẫu + tranh hình hình Þ trả lời câu hỏi +Mẫu địa y em lấy ở đâu? +Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? +Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? -Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau. -Giáo viên bổ sung chỉnh lý nếu cần. à Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0 à trả lời câu hỏi +Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? +Thế nào là hình thức sống cộng sinh? -Giáo viên cho học sinh thảo luận à Tổng kết lại Khái niệm cộng sinh. -Học sinh hoạt động nhóm. +Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu hình à trả lời câu hỏi các ý 1, 2 Þ Yêu cầu nêu được -Nơi sống. -thuộc dạng địa y nào à mô tả hình dạng. +quan sát hình à nhận xét về cấu tạo Þ Yêu cầu nêu được cấu tạo gồm tảo và nấm. -Gòi 1 – 2 đại diện nhóm phát biểu à các nhóm khác bổ sung. Kết luận +Địa y có hình vảy hoặc hình cành. +Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. -Học sinh tự đọc thông tin à trả lời câu hỏi Þ Yêu cầu nêu được +Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. +Tảo quang hợp à tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. -Nêu khái niệm cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật cả hai bên đều có lợi. -1 – 2 học sinh trình bày à lớp bổ sung. à khái niệm cộng sinh. sat hình dạng -Hình vảy,hình cành -Gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo Hoạt động 2 Vai trò của địa y -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 à trả lời câu hỏi địa y có vai trò gì trong tự nhiên? -Giáo viên tổ chức thảo luận lớp. à tổng kết lại vai trò của địa y. -học sinh đọc thông tin à trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được +Tạo thành đất. +Là thức ăn của hươu Bắc Cực. +Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. -1 – 2 học sinh phát biểu à lớp bổ sung. Kết luận như SGK. tro của địa y Cĩ vai trị quan trọng trong việc tạo thành đất và cĩ giá trị kinh tế ; 4. Củng cố Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 91 5. Dặn dò -Học bài. -Làm bài tập SGK/ 92 g Sau 2 tuần báo cáo kết quả. -Đọc bài 28 SGK / 94,95 -Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, *.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 33 Tiết 66 Ngày dạy ÔN TẬP HKII A. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong HKII BỊ Hệ thống câu hỏi và bài tập. Ôn tập lại các kiến thức trong chương trình HKII BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ khơng kiểm tra mới Tiến hành ơn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ Câu 1 Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh .Thụ phấn cĩ quan hệ gì với thụ tinh Câu 2Cĩ mấy cách phát tán quả và ví dụ cụ thể Câu đặc điểm của cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc lớp hai lá mầm Câu 4 Hãy trình bày vai trị của thực vật trong việc điều hịa khí mơi trường khơng bị ơ nhiễm chúng ta phải làm gì? Câu 5Nêu nguyên nhân và hậu quả sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động 2 Bài tập vào chỗ trĩng các cụm từ sau Vi khuẩn ,muối khống,chất hữ cơ Xác động vật,thực vật chết rơi xuống đất đượcở trong đất biến đổi chất này được cây sử dụng để tạo thành chất hữu cơ nuơi sống cơ thể quá trình thụ phấn là.........................để dẫn đến kết hạt và tạo quả Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh là Tế bào mới được tạo ra từ quá trinh thụ tinh lá,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, Tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đáp án Vi khuẩn, muối hữu cơ HS lên bảng điền Đáp án Qúa trình thụ tinh,sinh sản hữu tính,hợp tử,phơi HS lên bảng điền dị Về nhà ơn lại các phần đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM .. Tuần 34 Ngày soạn Tiết 67 Ngày dạy THI HỌC KÌ II TIÊU Gíup HS củng cố những kiến thức đã học BỊ Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập Ơn lại các kiến thức trong các chương đã học ở HK II BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ -Trình bày tầm quan trọng của nấm mới Tiến hành ơn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ Câu 1 Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh .Thụ phấn cĩ quan hệ gì với thụ tinh Câu 2Cĩ mấy cách phát tán quả và ví dụ cụ thể Câu đặc điểm của cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc lớp hai lá mầm Câu 4 Hãy trình bày vai trị của thực vật trong việc điều hịa khí mơi trường khơng bị ơ nhiễm chúng ta phải làm gì? Câu 5Nêu nguyên nhân và hậu quả sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động 2 Bài tập vào chỗ trĩng các cụm từ sau Vi khuẩn ,muối khống,chất hữ cơ Xác động vật,thực vật chết rơi xuống đất đượcở trong đất biến đổi chất này được cây sử dụng để tạo thành chất hữu cơ nuơi sống cơ thể quá trình thụ phấn là.........................để dẫn đến kết hạt và tạo quả Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh là Tế bào mới được tạo ra từ quá trinh thụ tinh lá,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, Tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đáp án Vi khuẩn, muối hữu cơ dị Về nhà ơn lại các phần đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM .. File đính kèm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 Cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênMỞ ĐẦU Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. Chuẩn bị của học sinh Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng. HS B2 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau xét về sự đa dạng của chúng? sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. B1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H và trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2 GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. -Kéo 1 mẻ lưới trên biển Thu thập được rất nhiều loài động vật như Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. -Tát 1 ao cá Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn -Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái B3 GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau -Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? HS Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2 Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu -Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. B1 - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bài tập, điền chú thích.SGK-7 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được. + Dưới nước Cá, tôm, mực... + Trên cạn Voi, gà, chó, mèo... + Trên không Các loài chim. dơi.. B2 - GV cho HS thảo luận rồi trả lời điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? 4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - Đại diện nhóm trình nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. 2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3 - GV cho HS thảo luận toàn lớp Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4 GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật. II. Sự đa dạng về môi trường sống - Động vật phân bố được ở nhiều môi trường Nước , cạn, trên không - Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. Hoạt động 3 Luyện tập 5 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận SGK. B2 Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 SGK B3 GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. GV Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào? HS Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình và + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. HS Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời. - Giống nhau Chúng đều là cơ thể sống. - Khác nhau Con gà Cây bàng -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con .. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2. Không di chuyển được . B2 Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? - HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3 Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. B1 GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bảng trong SGK trang 9. GV Treo tranh bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời B2 GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. B 3 GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? I. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật + Giống nhau Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sd chất có sẵn Không Có Không Có Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2 Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu HS nắm được đặc điểm chung của động vật. B1 GVYêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. B2 GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. B3 GV thông báo đáp án đúng là 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. B1 GV yêu cầu HS SGK /10 ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - HS trả lời. B2 GV giới thiệu Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. B3 HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 4 Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật B1 GV Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2 Động vật với đời sống con người SGK/11. B2 GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. B3 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống 7 ngành ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun giun dẹp, giun tròn,giun đốt, thân mềm, chân khớp. + Động vật có xương sống 1 ngành có 5 lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV. Tìm hiểu vai trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người Thực phẩm , Lông , Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,.. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 3-THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm tổ đã sưu tầm được. Hs trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs Kính hiển vi B2 GV Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Mục tiêu HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. B1 GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm chỗ thành bình + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H SGK để nhận biết trùng giày. HS Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. B2 GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. B3 GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? B4 GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2 Mục tiêu HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. B1 GV cho SH quan sát H và SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. B2 GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. B3 GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. B4 GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng 1. Quan sát trùng giày - Di chuyển Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi 2. Quan sát trùng roi SGK/15-16 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đại lớn + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Varem chấm bài thu hoạch ý thức 2 điểm, Dụng cụ1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo ra được môi trường có động vật nguyên sinh. dò 1 phút - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG 1 NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4 TRÙNG ROI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2 GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm Dự kiến kết quả phần khởi động. B3 GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4 GV Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu trùng roi xanh Mục tiêu Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. B1 GV yêu cầu + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H và SGK. ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. B2 GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu nêu được tạo trùng roi. Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể B3 Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4 “Tính hướng sáng” - Khả năng hướng về phía có ánh sáng? B4 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu bảng kết luận - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung nếu cần. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống Trong nước ngọt ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là 1 TB 0,05m hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b. Di chuyển - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng - Đáp án Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận Bảng phiếu học tập Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào 0,05 mm hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2 Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. B1 GV yêu cầu HS + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK điền từ vào chỗ trống. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. B2GV nêu câu hỏi ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? B3 GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? B4 GV rút ra kết luận. đoàn trùng roi - Đáp án trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng. 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì? dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình phóng to trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? Dự kiến kết quả phần khởi động - HS1 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh - HS2 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình .. B2 GV Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác. Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1 Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày Mục tiêu Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. B1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. - Quan sát H SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù B2 GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Cấu tạo cơ thể đơn bào + Di chuyển nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng nhờ không bào co bóp. + Sinh sản vô tính, hữu tính. B3 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. B4 GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía. - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. B1 GV giải thích 1 số vấn đề cho HS + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. B2 GV cho HS tiếp tục trao đổi
giao an sinh hoc lop 7