Tổng hợp ngay xu hướng áo dài cưới 2022 mới nhất mà các nàng dâu nên biết. 08/08/2022. Đời sống. Nếu đang làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học về môi trường, chắc hẳn bạn sẽ nghe qua Tổng hợp Cách tiêu tiền của người giàu trong xã hội mới nhất hiện nay. Môi trường tổng hợp cũng mang lại tính hiện thực cao hơn trong hỗ trợ quyết định. Các công ty như Improbable và CAE đang phát triển ra những dạng môi trường tổng hợp mô đun nhằm mô phỏng nhiều hoặc ít hơn môi trường hoạt động mà binh sĩ yêu cầu. Các môi trường TIN TỔNG HỢP. Chương Trình Đào Tạo&Chuẩn đầu ra Ngày: 26/05/2016 Mô tả CTĐT Ngành Công nghệ Sinh học Môi trường học tập vô cùng thân thiện và thoải mái. Đẩy mạnh liên kết doanh nghiệp. Liên kết với nhiều trường quốc tế của Úc, Nhật, Mỹ, Đài Loan, Hàn Quốc - Môi trường bán tổng hợp: Là môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số chất khác với số lượng và thành phần xác định. VD: Môi trường gồm: nước chiết thịt và gan; 30g/l; glucozo 2g/l; thạch:6g/l; nước cất: 1g/l. I. Giới thiệu về Giáo trình Quản Lý Tổng Hợp Tài Nguyên Nước và Môi Trường. Giáo trình Quản Lý Tổng Hợp Tài Nguyên Nước Và Môi Trường cung cấp các thông tin về sử dụng tài nguyên lưu vực sông mê công; tổng quan về nội ung quản lý tài nguyên nước và môi trường tổng hợp, những cản trở đối với quản KLKo6w. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm cần có môi trường dinh dưỡng nhất định. Gồm hỗn hợp các loại chất đạm, đường, muối khoáng, vitamin cần thiết cho sự sinh sản, phát triển và trao đổi chất của vi sinh nuôi cấy thành công vi khuẩn có nhiều yếu tố tác động và còn tùy thuộc vào loại vi khuẩn bạn cần nuôi. Trong thực tế hiện nay, các phòng thí nghiệm thường sử dụng các môi trường nuôi cấy vi khuẩn chính gồmDựa vào thành phần môi trườngMôi trường thiên nhiên complex mediumMôi trường tổng hợp synthetic mediumDựa vào trạng thái môi trườngMôi trường đặc solid mediumMôi trường bán đặc semisolid mediumMôi trường dịch thể liquid mediumDựa vào mục đich sử dụngMôi trường tăng sinh enrichment mediumMôi trường chọn lọc Selective mediumMôi trường giám biệt differential medium Các loại môi trường nuôi cấy vi khuẩn khácDựa vào thành phần môi trườngTrong thành phần môi trường được chia thành hai loại nhỏ gồmMôi trường thiên nhiên complex mediumLà loại môi trường chứa các chất hữu cơ thiên nhiên không biết rõ thành phần hóa học hoặc thành phần hóa học không ổn định, vì vậy còn được gọi là môi trường không xác định về hóa học chemically undefined medium. Ví dụ môi trường Cao thịt-Pepton, môi trường Mạch nha, môi trường LB Luria-Bertani.Môi trường tổng hợp synthetic mediumĐây là loại môi trường có thành phần hóa học được biết rõ cho nên còn được gọi là môi trường xác định về hóa học chemically defined medium. Ví dụ môi trường Gause thích hợp cho Xạ trường nuôi cấy vi khuẩn có nhiều màu sắc khác nhauPhần trạng thái môi trường cũng chia thành các phần như môi trường đặc, môi trường bán đặc và môi trường trường đặc solid mediumĐây là loại môi trường được làm đông đặc lại nhờ có bổ sung thêm thạch agar-agar, gelatin hay silica trường bán đặc semisolid mediumLà môi trường chỉ chứa 0,2-0,7% thạch và thường được sử dụng để quan sát khả năng di động của vi sinh vật, quan sát hiệu giá thực khuẩn thể phage…Môi trường bán đặc để nuôi cấy vi khuẩnMôi trường dịch thể liquid mediumHay môi trường lỏng là môi trường không bổ sung các chấy làm đông đặc môi trường. Để thông khí phải dùng tới máy lắc hay các nồi lên men có hệ thống thổi khí vô trùng vô khuẩn và hệ thống khuấy đảo làm tan đều bọt trường dịch thể ngoài việc sử dụng trong nghiên cứu tại phòng thí nghiệm còn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất lớn tại các nhà máy lên men công vào mục đich sử dụngNhư đã nói ở trên tùy mục đích sử dụng mà ta chọn loại môi trường nuôi cấy vi khuẩn thích hợp nhất cho từng loại để chúng dễ dàng sinh trưởng và phát triển tốt trường tăng sinh enrichment mediumTrên môi trường cơ sở cho thêm một số chất dinh dưỡng đặc biệt để thích hợp với việc nuôi cấy một số nhóm vi sinh vật. Các chất bổ sung thêm có thể là máu, huyết thanh, cao nấm men, mô động vật hay thực mẫu nuôi cấy bằng môi trường tăng sinhMôi trường chọn lọc Selective mediumDùng môi trường chọn lọc để phân lập từng nhóm vi sinh vật riêng biệt từ một quần thể vi sinh vật trong tự nhiên. Dựa vào yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt của từng nhóm vi sinh vật hoặc tính mẫn cảm khác nhau đối với hóa chất, với chất kháng sinh mà đưa thêm vào môi trường những chất tương thích, nhằm ức chế sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác và giúp cho phân lập được nhóm vi sinh vật cần nghiên những môi trường chọn lọc được thiết kế dựa trên nhu cầu dinh đưỡng đặc biệt của từng nhóm vi sinh vật nhất định. Ví dụ dùng cellulose hay paraffin lỏng làm nguồn carbon duy nhất khi phân lập nhóm vi sinh vật phân hủy celluose hay phân hủy parafin. Dùng protein làm nguồn nitrogen duy nhất để phân lập vi sinh vật sản sinh proteinase, dùng môi trường không chứa nitrogen để phân lập vi sinh vật cố định dụ môi trường vô đạm Ashby dùng để phân lập vi khuẩn Azotobacter có thành phần như sau Mannit-1%; KH2PO4-0,025%, NaCl-0,02%; CaCO3-0,5%.Trong thực tế có những môi trường vừa là môi trường chọn lọc, vừa là môi trường giám biệt. Ví dụ để phân lập tụ cầu khuẩn vàng Staphylococcus aureus người ta thêm vào môi trường 7,5% NaCl, Mannit và chỉ thị màu acid-kiềm. Vi khuẩn này vừa chịu được nồng độ NaCl cao , vừa chuyển hóa mannit thành trường giám biệt differential medium Môi trường giám biệt dùng trong việc giám định các loài vi sinh vật khác nhau để xác định vị trí phân loại của chúng. Chẳng hạn khi xác định khả năng sinh protease thì bổ sung casein hay gelatin, khả năng sinh amylase thì thêm tinh bột tan, khả năng sinh lipase thì thêm dầu ăn và chỉ thị màu, khả năng sinh H2S thì thêm Pb acetat, ..Người ta thường dùng môi trường EMB Eosin Methylene Blue để giám biệt vi khuẩn đường dụng kính hiển vi để quan sát sự phát triển của vi khuẩnMôi trường này có thành phần như sauPeptone-10g; Lactose-5g; Saccharose-5g K2HPO4- Methylene Blue-0, cất-1000ml; độ pH =7, trường này ức chế vi khuẩn Gram + và một số vi khuẩn Gram -. Từ môi trường này kiểm tra thêm một vài thí nghiệm với các khuẩn lạc xuất hiện có thể phân lập được nhiều loại vi khuẩn đường ruột Gram -.Các loại môi trường nuôi cấy vi khuẩn khácNgoài các loại môi trường kể trên còn có các loại môi trường đặc biệt khác Môi trường phân tích assay medium dùng để định lượng vitamin, chất kháng sinh, môi trường khử reduced medium dùng để nuôi cấy các vi sinh vật kỵ khí, môi trường nuôi cấy mô Tissue-culture medium chuyên phục vụ cho việc nuôi cấy tế bào và mô động, thực vật, hoặc dùng để nuôi cấy trên tế bào các nhóm vi sinh vật chuyên ký sinh như virút, Chlamydia, Rickettsia, số virút và Rickettsia không phát triển được trên các môi trường nhân tạo mà phải nuôi cấy trên phôi gà, trên tế bào thận khỉ, trên cơ thể động vật thực nay, để thuận tiện cho việc nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm, người ta sản xuất ra nhiều loại môi trường có sẵn. Người sử dụng chỉ cần pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất với thao tác đơn giản, thuận tiện và nhanh ty chúng tôi cung cấp một số loại môi trường nuôi cấy vi khuẩn của các thương hiệu có uy tín trên thị trường là Himedia và Mecrk, để quý khách hàng tin tưởng lựa chọn. admin Thư Viện Sách Việt Staff Member Quản Trị Viên DVD eBook Môi Trường Ebook Chuyên đề Kỹ Thuật Môi Trường 396 Quyển 13 GB -​ 001 An Toàn Bức Xạ Bảo Vệ Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2006 - Phùng Văn Duân, 478 MB 002 Biến Đổi Khí Hậu NXB Dân Trí 2014 - Bùi Đức Luận, 230 MB 003 Biến Đổi Khí Hậu NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2008 - Nguyễn Đức Ngữ, 359 MB 004 Biến Đổi Khí Hậu Sổ Tay Hướng Dẫn Cho Giáo Viên - Nguyễn Anh Dũng, 48 MB 005 Biến Đổi Khí Hậu Và Tăng Trưởng Xanh NXB Tài Nguyên Môi Trường 2018 - Nhiều Tác Giả, 268 MB 006 Bài Giảng Kiểm Soát Môi Trường Không Khí NXB Hồ Chí Minh 2008 - Phạm Tiến Dũng, 61 MB 007 Bài Giảng Sinh Thái Học Công Nghiệp NXB Hà Nội 2010 - Nguyễn Thị Kim Thái, 77 MB 008 Bài Giảng Tài Nguyên Sinh Vật Và Môi Trường NXB Khoa Học Tự Nhiên 2007 - Dương Thị Bích Huệ, 76 MB 009 Bài Tập Thực Hành Mô Hình Hóa Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2012 - Bùi Tá Long, 87 MB 010 Báo Cáo Hiện Trạng Môi Trường Quốc Gia Giai Đoạn 2011-2015 NXB Hà Nội 2015 - Nhiều Tác Giả, 285 MB 011 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2005-Đa Dạng Sinh Học NXB Hà Nội 2005 - Nhiều Tác Giả, 99 MB 012 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2006-Hiện Trạng Môi Trường Nước 3 Lưu Vực Sông Cầu-Nhuệ-Đáy NXB Hà Nội 2006 - Nhiều Tác Giả, 93 MB 013 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2007-Không Khí Đô Thị NXB Hà Nội 2007 - Nhiều Tác Giả, 93 MB 014 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2008-Môi Trường Làng Nghề Việt Nam NXB Hà Nội 2008 - Nhiều Tác Giả, 111 MB 015 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2009-Môi Trường Khu Công Nghiệp NXB Hà Nội 2009 - Nhiều Tác Giả, 125 MB 016 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2010-Tổng Quan Môi Trường Việt Nam NXB Hà Nội 2010 - Nhiều Tác Giả, 220 MB 017 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2011-Chất Thải Rắn NXB Hà Nội 2011 - Nhiều Tác Giả, 168 MB 018 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2012-Tổng Quan Về Nước Mặt Việt Nam NXB Hà Nội 2012 - Nhiều Tác Giả, 106 MB 019 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2013-Môi Trường Không Khí NXB Hà Nội 2013 - Nhiều Tác Giả, 157 MB 020 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2014-Môi Trường Nông Thôn NXB Hà Nội 2014 - Nhiều Tác Giả, 162 MB 021 Báo Cáo Môi Trường Quốc Gia 2016-Môi Trường Đô Thị NXB Hà Nội 2016 - Nhiều Tác Giả, 197 MB 022 Báo Cáo Nghiên Cứu Tổng Quan Bảo Vệ Môi Trường - Dương Thị Tơ & Tô Kim Oanh, 48 MB 023 Báo Cáo Tổng Hợp Quy Hoạch Tổng Thể Quản Lý Chất Thải Rắn Vùng Tỉnh Bình Định Đến Năm MB 024 Bảo Vệ Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2009 - Phạm Văn Huấn, 606 MB 025 Bảo Vệ Môi Trường Biển Vấn Đề Và Giải Pháp NXB Chính Trị 2004 - Nguyễn Hồng Thao, 370 MB 026 Bảo Vệ Môi Trường Trong Công Nghiệp Bột Giấy Và Giấy NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2005 - Doãn Thái Hòa, 146 MB 027 Bảo Vệ Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững NXB Hà Nội 1994 - Nhiều Tác Giả, 236 MB 028 Bảo Vệ Môi Trường Xanh NXB Văn Hóa Thông Tin 2013 - Kim Phụng, 150 MB 029 Bệnh Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Võ Hưng, 192 MB 030 Chiến Lược Và Chính Sách Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Lê Văn Khoa, 297 MB 031 Chiến Lược Và Chính Sách Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lê Văn Khoa, 298 MB 032 Chính Sách An Toàn Môi Trường Của Ngân Hàng Thế Giới NXB Thống Kê 2004 - Nguyễn Thế Phương, 185 MB 033 Chỉ Thị Sinh Học Môi Trường NXB Giáo Dục 2007 - Lê Văn Khoa, 280 MB 034 Chống Mối NXB Nông Nghiệp 1994 - Nguyễn Chí Thanh, 57 MB 035 Con Người Và Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Hoàng Hưng, 422 MB 036 Các Câu Hỏi Chọn Lọc Và Trả Lời Về Sinh Thái-Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2000 - Lê Đình Trung, 240 MB 037 Các Công Cụ Quản Lý Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2001 - Đặng Mộng Lân, 199 MB 038 Các Phương Pháp Phân Tích Kim Loại Trong Nước Và Nước Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2000 - Lâm Minh Triết, 157 MB 039 Công Nghệ Chống Xói Lở Bờ-Bảo Vệ Môi Trường - Phan Đức Tác, 19 MB 040 Công Nghệ Môi Trường Tập 1-Xử Lý Nước NXB Xây Dựng 2010 - Hoàng Văn Huệ, 318 MB 041 Công Nghệ Sinh Học Môi Trường Tập 1-Công Nghệ Xử Lý Nước Thải NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Nguyễn Đức Lượng, 448 MB 042 Công Nghệ Sinh Học Môi Trường Tập 2-Xử Lý Chất Thải Hữu Cơ NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Nguyễn Đức Lượng, 274 MB 043 Công Nghệ Tái Sử Dụng Chất Thải Công Nghiệp NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Nguyễn Xuân Nguyên, 208 MB 044 Công Nghệ Tái Sử Dụng Chất Thải Công Nghiệp NXB Khoa Học Kỹ Thuật - Nguyễn Xuân Nguyên, 208 MB 045 Công Nghệ Và Công Trình Xử Lý Nước Thải Quy Mô Nhỏ - Trần Đức Hạ, 48 MB 046 Công Nghệ Xử Lí Nước Thải Bằng Biện Pháp Sinh Học NXB Giáo Dục 2002 - Lương Đức Phẩm, 342 MB 047 Công Nghệ Xử Lí Nước Thải Bằng Biện Pháp Sinh Học NXB Giáo Dục 2007 - Lương Đức Phẩm, 340 MB 048 Công Nghệ Xử Lí Nước Thải Bệnh Viện NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Nguyễn Xuân Nguyên, 200 MB 049 Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Nguyễn Xuân Nguyên, 200 MB 050 Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Đô Thị NXB Xây Dựng 2006 - André Lamouche, 312 MB 051 Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Đô Thị NXB Xây Dựng 2010 - André Lamouche, 309 MB 052 Công Nghệ Xử Lý Rác Thải Và Chất Thải Rắn NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Nguyễn Xuân Nguyên, 240 MB 053 Công Nghệ Xử Lý, Tái Chế Tái Sử Dụng Chất Thải Rắn NXB Xây Dựng 2012 - Nguyễn Đức Khiển, 245 MB 054 Cơ Chế Chính Sách Thúc Đẩy Doanh Nghiệp Đầu Tư Cho Bảo Vệ Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2008 - Vũ Xuân Nguyệt Hồng, 159 MB 055 Cơ Sở Công Nghệ Môi Trường - Nguyễn Trung MB 056 Cơ Sở Công Nghệ Xử Lý Khí Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2009 - Trần Hồng Côn, 128 MB 057 Cơ Sở Cảnh Quan Học Của Việc Sử Dụng Hợp Lý TNTN, BVMT Lãnh Thổ VN NXB Giáo Dục 1997 - Nguyễn Hoàng Hải, 150 MB 058 Cơ Sở Khoa Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Lưu Đức Hải, 233 MB 059 Cơ Sở Khoa Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2002 - Lưu Đức Hải, 233 MB 060 Cơ Sở Khoa Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Lưu Đức Hải, 233 MB 061 Cơ Sở Khoa Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Lưu Đức Hải, 233 MB 062 Cơ Sở Khoa Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2009 - Lưu Đức Hải, 233 MB 063 Cơ Sở Khoa Học Trong Công Nghệ Bảo Vệ Môi Trường Tập 3 NXB Giáo Dục 2009 - Lương Đức Phẩm, 512 MB 064 Cơ Sở Môi Trường Không Khí Và Nước NXB Đại Học Quốc Gia 2011 - Phạm Ngọc Hồ, 573 MB 065 Cơ Sở Năng Lượng Và Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2011 - Lý Ngọc Minh, 362 MB 066 Cơ Sở Đánh Giá Tác Động Môi Truờng NXB Khoa Học Tự Nhiên 2006 - Lê Xuân Hồng, 287 MB 067 Cải Tạo Môi Trường Bằng Chế Phẩm Vi Sinh Vật NXB Lao Động 2006 - Chu Thị Thơm, 134 MB 068 Cẩm Nang Quản Lý Môi Trường NXB Giáo Dục 2013 - Lưu Đức Hải, 303 MB 069 Doanh Nghiệp Việt Nam Hội Nhập Và Những Vấn Đề Về Môi Trường NXB Công Thương 2010 - Bùi Hữu Đạo, 355 MB 070 Dân Số Định Cư Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Nguyễn Đình Hòe, 214 MB 071 Dân Số Định Cư Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Nguyễn Đình Hòe, 214 MB 072 Giám Sát Môi Trường Nền Không Khí Và Nước Lý Luận Và Thực Tiễn Áp Dụng Ở Việt Nam NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2003 - Nguyễn Hồng Khánh, 278 MB 073 Giáo Dục Môi Trường Cho Cộng Đồng Tại Các Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên NXB Thanh Niên 2008 - Nguyễn Đức Kháng, 140 MB 074 Giáo Trình Bảo Vệ Môi Trường Trong Xây Dựng Cơ Bản NXB Xây Dựng 2010 - Trần Đức Hạ, 256 MB 075 Giáo Trình Con Người Và Môi Trường NXB Giáo Dục 2011 - Lê Văn Khoa, 314 MB 076 Giáo Trình Công Nghệ Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2004 - Trịnh Thị Thanh, 150 MB 077 Giáo Trình Công Nghệ Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Đồng Kim Loan, 258 MB 078 Giáo Trình Công Nghệ Vi Sinh Vật Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Và Xử Lý Ô Nhiểm Môi Trường NXB Nông Nghiệp 2003 - Nguyễn Xuân Thành, 110 MB 079 Giáo Trình Công Nghệ Vi Sinh Vật Xử Lý Chất Thải NXB Giáo Dục 2010 - Lê Gia Hy, 292 MB 080 Giáo Trình Công Nghệ Xử Lý Chất Thải Rắn Nguy Hại NXB Giáo Dục 2011 - Trịnh Thị Thanh, 160 MB 081 Giáo Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2002 - Trần Văn Nhân, 333 MB 082 Giáo Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2006 - Trần Văn Nhân, 332 MB 083 Giáo Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải NXB Đại Học Quốc Gia 2012 - Nguyễn Văn Sức, 318 MB 084 Giáo Trình Cơ Sở Công Nghệ Môi Trường - Nguyễn Trung MB 085 Giáo Trình Cơ Sở Kỹ Thuật Môi Trường NXB Giáo Dục 2009 - Tăng Văn Đoàn, 179 MB 086 Giáo Trình Cơ Sở Kỹ Thuật Môi Trường NXB Giáo Dục 2010 - Tăng Văn Đoàn, 182 MB 087 Giáo Trình Cơ Sở Kỹ Thuật Môi Trường NXB Hà Nội 2005 - Hoàng Đình Thu, 91 MB 088 Giáo Trình Cơ Sở Môi Trường Không Khí NXB Giáo Dục 2009 - Phạm Ngọc Hồ, 254 MB 089 Giáo Trình Cơ Sở Môi Trường Không Khí NXB Giáo Dục 2010 - Phạm Ngọc Hồ, 252 MB 090 Giáo Trình Hóa Học Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2006 - Nguyễn Văn Hải, 357 MB 091 Giáo Trình Hóa Kỹ Thuật Môi Trường - Nhiều Tác Giả, 145 MB 092 Giáo Trình Hóa Môi Trường - Huỳnh Ngọc Phương MB 093 Giáo Trình Khoa Học Môi Trường Đại Cương NXB Đại Học Huế 2007 - Lê Văn Thăng, 275 MB 094 Giáo Trình Kinh Tế Chất Thải NXB Giáo Dục 2006 - Nguyễn Đình Hương, 345 MB 095 Giáo Trình Kinh Tế Chất Thải NXB Giáo Dục 2007 - Nguyễn Đình Hương, 345 MB 096 Giáo Trình Kinh Tế Môi Trường NXB Giáo Dục 2005 - Hoàng Xuân Cơ, 248 MB 097 Giáo Trình Kinh Tế Môi Trường NXB Giáo Dục 2006 - Hoàng Xuân Cơ, 251 MB 098 Giáo Trình Kinh Tế Môi Trường NXB Giáo Dục 2009 - Hoàng Xuân Cơ, 248 MB 099 Giáo Trình Kinh Tế Và Quản Lý Môi Trường NXB Hà Nội 2003 - Nguyễn Thế Chinh, 308 MB 100 Giáo Trình Kỹ Thuật Xử Lý Chất Thải Công Nghiệp NXB Xây Dựng 2006 - Nguyễn Văn Phước, 364 MB 101 Giáo Trình Mô Hình Hóa Trong Quản Lý Và Nghiên Cứu Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2011 - Mai Văn Trịnh, 137 MB 102 Giáo Trình Môi Trường Và Con Người NXB Giáo Dục 2011 - Lê Văn Khoa, 311 MB 103 Giáo Trình Môi Trường Và Con Người - Lê Thị Thanh Mai, 189 MB 104 Giáo Trình Phân Tích Môi Trường NXB Nông Nghiệp 2008 - Nguyễn Tuấn Anh, 211 MB 105 Giáo Trình Quản Lý Chất Lượng Môi Trường NXB Xây Dựng 2006 - Nguyến Văn Phước, 375 MB 106 Giáo Trình Quản Lý Chất Lượng Môi Trường NXB Xây Dựng 2006 - Nguyễn Văn Phước, 378 MB 107 Giáo Trình Quản Lý Chất Lượng Môi Trường NXB Xây Dựng 2010 - Nguyễn Văn Phước, 370 MB 108 Giáo Trình Quản Lý Chất Thải Nguy Hại NXB Xây Dựng 2006 - Lâm Minh Triết, 285 MB 109 Giáo Trình Quản Lý Chất Thải Nguy Hại - Nguyễn Ngọc MB 110 Giáo Trình Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt NXB Đại Học Văn Lang 2010 - Trần Thị Mỹ Diệu, 122 MB 111 Giáo Trình Quản Lý Và Xử Lý Chất Thải Rắn NXB Xây Dựng 2008 - Nguyễn Văn Phước, 357 MB 112 Giáo Trình Thực Hành Phân Tích Môi Trường NXB Đại Học Công Nghiệp 2012 - Đinh Hải Hà, 175 MB 113 Giáo Trình Tài Nguyên Đất Và Môi Trường NXB Bình Dương 2009 - Phan Tuấn Triều, 88 MB 114 Giáo Trình Vi Sinh Học Môi Trường NXB Hồ Chí Minh 2011 - Ngô Tự Thành, 192 MB 115 Giáo Trình Vi Sinh Vật Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Trần Cẩm Vân, 158 MB 116 Giáo Trình Vi Sinh Vật Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Trần Cẩm Vân, 161 MB 117 Giáo Trình Vi Sinh Vật Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2002 - Trần Cẩm Vân, 160 MB 118 Giáo Trình Vi Sinh Vật Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Trần Cẩm Vân, 159 MB 119 Giáo Trình Vi Sinh Vật Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Lê Xuân Phương, 309 MB 120 Giáo Trình Xử Lý Nước Thải NXB Hồ Chí Minh 2006 - Nguyễn Trung Việt, 58 MB 121 Giáo Trình Xử Lý Nước Thải NXB Tầm Nhìn Xanh 2006 - Nguyễn Trung Việt, 83 MB 122 Giáo Trình Xử Lý Nước Thải - Nguyễn Trung Việt, 56 MB 123 Giáo Trình Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Bằng Phương Pháp Sinh Học NXB Xây Dựng 2010 - Nguyễn Văn Phước, 296 MB 124 Giáo Trình Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Bằng Phương Pháp Sinh Học - Nguyễn Văn Phước, 325 MB 125 Giáo Trình Ô Nhiễm Không Khí NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Đinh Xuân Thắng, 325 MB 126 Giáo Trình Ô Nhiễm Môi Trường Đất Và Biện Pháp Xử Lý NXB Giáo Dục 2010 - Lê Văn Khoa, 252 MB 127 Giáo Trình Đánh Giá Tác Động Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Hoàng Hưng, 131 MB 128 Giáo Trình Độc Học Môi Trường NXB Đại Học Bách Khoa 2007 - Nguyễn Thị Phương Anh, 91 MB 129 Giáo Trình Động Lực Học Môi Trường Lớp Biên Khí Quyển NXB Giáo Dục 2009 - Phạm Ngọc Hồ, 149 Trang .pdf MB 130 Giảm Thiểu Khí Cacbon NXB Văn Hóa Thông Tin 2013 - Phụng Lâm, 174 MB 131 Giới Thiệu Hệ Thống Tự Động Hóa Xử Lý Nước Thải NXB Hà Nội 2006 - Minh Việt, 65 MB 132 Học Môi Trường Liên Tục NXB Quân Đội 2001 - Phan Nguyên Di, 222 MB 133 Hóa Kỹ Thuật Môi Trường - Nhiều Tác Giả, 145 MB 134 Hóa Kỹ Thuật Môi Trường - Nhiều Tác Giả, 87 MB 135 Hướng Dẫn Kỹ Thuật Về Tích Hợp Vấn Đề Biến Đổi Khí Hậu Vào Kế Hoạch Phát Triển NXB Tài Nguyên Môi Trường 2012 - Nguyễn Minh Quang, 94 MB 136 Hướng Dẫn Về Việc Xem Xét Tác Động Môi Trường Và Xã Hội - Nhiều Tác Giả, 40 MB 137 Hệ Quản Trị Môi Trường ISO 14001 Lý Thuyết Và Thực Hành NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2006 - Lê Huy Bá, 356 MB 138 Hệ Thống Thông Tin Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Bùi Tá Long, 335 MB 139 Hỏi & Đáp Về Biến Đổi Khí Hậu NXB Hà Nội 2011 - Trương Quang Học, 136 MB 140 Kế Thiết Bị Đo Đa Kênh, Lưu Trữ, Cảnh Báo - Trần Tuấn Anh, 143 MB 141 Khoa Học Công Nghệ Và Môi Trường Thành Phố Đà Nẵng 1997-2001 NXB Đà Nẵng 2001 - Mai Đức Lộc, 248 MB 142 Khoa Học Môi Trường NXB Giáo Dục 2006 - Lê Văn Khoa, 365 MB 143 Khoa Học Môi Trường NXB Giáo Dục 2007 - Lê Văn Khoa, 365 MB 144 Khoáng Sản-Phát Triển-Môi Trường NXB Mỹ Thuật 2013 - Nhiều Tác Giả, 48 MB 145 Khung Thể Chế Phát Triển Bền Vững Của Một Số Nước Đông Nam Á Và Bài Học Cho Việt Nam NXB Khoa Học Xã Hội 2011 - Lưu Bách Dũng, 223 MB 146 Kinh Tế Môi Trường NXB Xây Dựng 2002 - Nguyễn Đức Khiển, 278 MB 147 Kinh Tế Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Trương Quang Hải, 303 MB 148 Kiểm Soát Ô Nhiễm Không Khí NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2010 - Nhiều Tác Giả, 325 MB 149 Kiểm Soát Ô Nhiễm Không Khí NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Nguyễn Đinh Tuấn, 257 MB 150 Kiểm Toán Chất Thải Công Nghiệp NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Trịnh Thị Thanh, 191 MB 151 Kiểm Toán Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Phạm Thị Việt Anh, 208 MB 152 Kĩ Thuật Môi Trường NXB Giáo Dục 2004 - Tăng Văn Đoàn, 230 MB 153 Kế Hoạch Hành Động Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Hoài Nhơn - Bình MB 154 Kế Hoạch Hành Động Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Phù Mỹ - Bình MB 155 Kế Hoạch Hành Động Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Tây Sơn - Bình MB 156 Kế Hoạch Hành Động Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Của Tỉnh Nghệ An Giai Đoạn 2011-2015 Có Tính Đến Năm MB 157 Kịch Bản Biến Đổi Khí Hậu, Nước Biển Dâng Cho Việt Nam 2009 - Bộ Tài Nguyên, 34 MB 158 Kịch Bản Biến Đổi Khí Hậu, Nước Biển Dâng Cho Việt Nam 2011 Dự Thảo - Bộ Tài Nguyên, 118 MB 159 Kịch Bản Biến Đổi Khí Hậu, Nước Biển Dâng Cho Việt Nam 2011 - Bộ Tài Nguyên, 117 MB 160 Kỷ Yếu Hội Nghị Khoa Học, Công Nghệ & Môi Trường Khu Vực ĐBSCL Lần Thứ 17 Tại Đồng Tháp Năm MB 161 Kỷ Yếu Hội Nghị Khoa Học, Công Nghệ & Môi Trường Khu Vực ĐBSCL Lần Thứ 18 Tại Kiên Giang Năm 2002 Tập MB 162 Kỷ Yếu Hội Nghị Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường Các Tỉnh Miền ĐNB Lần 4 Năm 1998 NXB Tây Ninh 1998 - Nhiều Tác Giả, 158 MB 163 Kỷ Yếu Hội Nghị Tập Huấn Về Giáo Dục Bảo Vệ Môi Trường NXB Huế 2001 - Vụ Khoa Học, 160 MB 164 Kỹ Thuật An Toàn Và Môi Trường NXB Hà Nội 2010 - Nguyễn Văn Nghĩa, 151 MB 165 Kỹ Thuật Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2001 - Hoàng Kim Cơ, 434 MB 166 Kỹ Thuật Môi Trường NXB Đại Học Đà Lạt 2005 - Trần Kim Cương, 94 MB 167 Kỹ Thuật Tài Nguyên Môi Trường - Nguyễn Văn Song, 71 MB 168 Kỹ Thuật Và Thiết Bị Xử Lý Chất Thải Bảo Vệ Môi Trường NXB Nông Nghiệp 2000 - Hoàng Đức Liên, 191 MB 169 Kỹ Thuật Xử Lý Không Khí Ẩm NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2007 - Nguyễn Đức Hùng, 175 MB 170 Kỹ Thuật Xử Lý Nước Thải NXB Giáo Dục 1999 - Trịnh Lê Hùng, 174 MB 171 Kỹ Thuật Xử Lý Nước Thải NXB Giáo Dục 2007 - Trịnh Lê Hùng, 172 MB 172 Kỹ Thuật Xử Lý Nước Thải NXB Giáo Dục 2009 - Trịnh Lê Hùng, 176 MB 173 Kỹ Thuật Địa Môi Trường NXB Xây Dựng 2004 - Nguyễn Uyên, 372 MB 174 Lao Động Với Môi Trường Và Vấn Đề An Toàn Vệ Sinh NXB Lao Động Xã Hội 2003 - Nguyễn Đức Khiển, 173 MB 175 Nước Thải Nhà Máy Bia - Đỗ Viết MB 176 Cứu Giảm Thành Phần Độc Hại Trong Khí Thải - Nguyễn Thế MB 177 Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Nguồn - Phạm Minh Hải, 104 MB 178 Lý Nước Thải Khu Giết Mổ Gia MB 179 Nhiễm Nước Và Hậu Quả Của Nó - Lê Thị Thủy, 52 MB 180 Làm Thế Nào Để Ứng Phó Với Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu Ở Đô Thị - Lê Diệu Ánh, 40 MB 181 Làng Nghề Việt Nam Và Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2005 - Đặng Kim Chi, 400 MB 182 Lò Đốt Rác Công Nghiệp Công Suất 80kg Giờ - Phạm Hồng Hải, 71 MB 183 Cụ Khoa Học Và Kỹ Thuật Đánh Giá Tác Động Môi Trường, 57 MB 184 Thiệu Khoa Học Môi Trường Trong Lưu Vực Sông Mê Công, 46 MB 185 Triển Bền Vững Và Nhận Thức Về Môi Trường, 76 MB 186 Lý Tổng Hợp Tài Nguyên Nước Và Môi Trường, 44 MB 187 Tục Đánh Giá Tác Động Môi Trường Và Ra Quyết Định, 54 MB 188 Giá Môi Trường Chiến Lược, 15 MB 189 Mô Hình Phát Triển Sản Xuất Và Bảo Vệ Môi Trường NXB Thanh Hóa 2006 - Phan Công Chung, 182 MB 190 Mô Hình Sản Xuất Và Bảo Vệ Môi Trường - Cty Bảo MB 191 Môi Truờng Bãi Chôn Lấp Chất Thải Và Kỹ Thuật Xử Lý Nuớc Rác NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2009 - Nguyễn Hồng Khánh, 344 MB 192 Môi Trường Không Khí NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2003 - Phạm Ngọc Đăng, 433 MB 193 Môi Trường Sinh Thái Vấn Đề Và Giải Pháp NXB Chính Trị 1997 - Phạm Thị Ngọc Trầm, 213 MB 194 Môi Trường Trung Quốc NXB Tổng Hợp 2011 - Lưu Quân Hội, 132 MB 195 Môi Trường Và Con Người NXB Đại Học Quốc Gia 2010 - Nguyễn Xuân Cự, 256 MB 196 Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn NXB Đại Học Sư Phạm 2011 - Vũ Quang Mạnh, 268 MB 197 Môi Trường Và Giáo Dục Bảo Vệ Môi Trường NXB Giáo Dục 2009 - Lê Văn Khoa, 272 MB 198 Môi Trường Và Kĩ Thuật Xử Lí Chất Phát Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2008 - Nguyễn Sĩ Mão, 131 MB 199 Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững NXB Giáo Dục 2007 - Nguyễn Đình Hòe, 97 MB 200 Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững NXB Giáo Dục 2009 - Nguyễn Đình Hòe, 140 MB 201 Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững NXB Giáo Dục 2013 - Lê Văn Khoa, 302 MB 202 Môi Trường Và Ô Nhiễm NXB Giáo Dục 1996 - Lê Văn Khoa, 222 MB 203 Môi Trường Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường Tập 1 NXB Nông Nghiệp 2002 - Nguyễn Văn Thắng, 202 MB 204 Môi Trường Đầu Tư Hướng Tới Phát Triển Bền Vững Tại Việt Nam NXB Chính Trị 2014 - Nguyễn Hồng Sơn, 468 MB 205 Một Số Phương Pháp Phân Tích Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2004 - Lê Đức, 226 MB 206 Một Số Vấn Đề Cơ Sở Tính Toán Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí Và Nước NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Dương Ngọc Hải, 295 MB 207 Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Khu Vực Ven Biển Vùng ĐBSCL NXB Hà Nội 2003 - Nhiều Tác Giả, 177 MB 208 Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Phục Vụ Phát Triển KTXH Vùng ĐBSH NXB Hà Nội 2005 - Nhiều Tác Giả, 270 MB 209 Nghiên Cứu Địa Mạo Phục Vụ Giảm Nhẹ, Thiệt Hại Do Tai Biến Trượt Lở Đất, Lũ Bùn Đá Ở Tỉnh Lào Cai NXB Đại Học Quốc Gia 2013 - Trần Thanh Hà, 223 MB 210 Nghề Môi Trường - Nguyễn Thắng MB 211 Nguyên Lý Quy Trình Xử Lý Nước Thải - Nhiều Tác Giả, 120 MB 212 Người Dân Với Mô Hình Phát Triển Sản Xuất Bảo Vệ Môi Trường NXB Văn Hóa Thông Tin 2000 - Bích Hằng, 253 MB 213 Nước Thiên Nhiên Các Nguyên Lý Lọc Và Khử Trùng Nước NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2014 - Nguyễn Hoàng Nghị, 295 MB 214 Nước Thải Và Công Nghệ Xử Lý Nước Thải NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2003 - Nguyễn Xuân Nguyên, 320 MB 215 Pháp Triển Bền Vững Và Nhận Thức Về Môi Trường NXB Phnom Penh 2001 - Nhiều Tác Giả, 76 MB 216 Phát Triển Công Nghệ Môi Trường NXB Hồ Chí Minh 2004 - Phùng Chí Sỹ, 382 MB 217 Phân Tích Và Dự Báo Nhu Cầu Năng Lượng NXB Bách Khoa 2015 - Phan Diệu Hương, 395 MB 218 Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Tập 1 NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lê Huy Bá, 585 MB 219 Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Tập 2 NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lê Huy Bá, 475 MB 220 Phương Pháp Phân Tích Các Chỉ Tiêu Môi Trường NXB Hồ Chí Minh 2009 - Đinh Hải Hà, 118 MB 221 Phương Pháp Phân Tích Các Thông Số Môi Trường NXB An Giang 2014 - Nguyễn Trung Thành, 195 MB 222 Phương Pháp Toán Ứng Dụng Trong Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2009 - Phan Văn Hạp, 267 Trang .pdf MB 223 Phương Pháp Tính Toán Tối Ưu Phát Triển Bền Vững Hệ Thống Năng Lượng NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2011 - Bùi Huy Phùng, 296 MB 224 Phương Pháp Xử Lý Số Liệu Thống Kê Trong Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2014 - Nguyễn Kỳ Phùng, 243 MB 225 Quy Hoạch Bảo Vệ Môi Trường Tỉnh Thái Nguyên Đến Năm 2020 NXB Thái Nguyên 2010 - Nhiều Tác Giả, 128 MB 226 Quy Hoạch Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Vũ Quyết Thắng, 281 MB 227 Quy Hoạch Môi Trường Đất Vùng Đồng Bằng Sông Hồng - Lê Đức, 183 MB 228 Quy Hoạch Phát Triển KHCN & BVMT Tỉnh Đồng Nai Đến Năm 2010, Có Tầm Nhìn Đến Năm 2020 NXB Đồng Nai 2003 - Nhiều Tác Giả, 158 MB 229 Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện An Nhơn - Bình Định Đến Năm MB 230 Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Hoài Nhơn - Bình Định Đến Năm MB 231 Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Phù Mỹ - Bình Định Đến Năm MB 232 Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Huyện Tây Sơn - Bình Định Đến Năm MB 233 Quy Trình Quan Trắc Và Phân Tích Chất Lượng Môi Trường NXB Xây Dựng 2012 - Nguyễn Thị Kim Thái, 220 MB 234 Quản Lý Chất Lượng Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Nguyễn Thị Vân Hà, 416 MB 235 Quản Lý Chất Thải Nguy Hại NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Trịnh Thị Thanh, 104 MB 236 Quản Lý Chất Thải Nguy Hại NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Trịnh Thị Thanh, 178 MB 237 Quản Lý Chất Thải Rắn - Nhiều Tác Giả, 171 MB 238 Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt - Nguyễn Trung MB 239 Quản Lý Chất Thải Rắn Tập 1-Chất Thải Rắn Đô Thị NXB Xây Dựng 2010 - Trần Hiếu Nhuệ, 173 MB 240 Quản Lý Chất Thải Rắn Tập 2-Chất Thải Nguy Hại NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2011 - Nguyễn Thị Kim Thái, 216 MB 241 Quản Lý Chất Thải Rắn Và Chất Thải Quy Hại - Đình MB 242 Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị NXB Xây Dựng 2009 - Cù Huy Đấu, 267 MB 243 Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị - Nhiều Tác Giả, 260 MB 244 Quản Lý Công Nghiệp Và Môi Trường NXB Cần Thơ 2013 - Thái Bá Cần, 238 MB 245 Quản Lý Môi Trường Bằng Công Cụ Kinh Tế NXB Lao Động 2006 - Trần Thanh Lâm, 287 MB 246 Quản Lý Môi Trường Cho Sự Phát Triển Bền Vững NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Lưu Đức Hải, 345 MB 247 Quản Lý Môi Trường Cho Sự Phát Triển Bền Vững NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Lưu Đức Hải, 344 MB 248 Quản Lý Môi Trường Cho Sự Phát Triển Bền Vững NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Lưu Đức Hải, 344 MB 249 Quản Lý Nhà Nước Tài Nguyên Và Môi Trường Cấp Xã NXB Lao Động Xã Hội 2010 - Nhiều Tác Giả, 324 MB 250 Quản Lý Phân Bùn Từ Các Công Trình Vệ Sinh NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2013 - Nguyễn Kim Thái, 186 MB 251 Sinh Thái Cảnh Quan NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2014 - Nguyễn An Thịnh, 1040 MB 252 Sinh Thái Học Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2014 - Trần Thị Thu Hà, 308 MB 253 Sinh Thái Môi Trường Học Cơ Bản NXB Đại Học Quốc Gia 2005 - Lê Huy Bá, 577 MB 254 Sinh Thái Môi Trường Ứng Dụng NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2000 - Lê Huy Bá, 644 MB 255 Đề Xử Lý Nước Thải Bằng Các Quá Trình Tự Nhiên - Nguyễn Thị Ngọc Ánh, 52 MB 256 Trương, Chính Sách Của Đảng Và Nhà Nước Trong Bảo Vệ Môi Trường - Hoàng Minh Đạo, 60 MB 257 Chất Ô Nhiễm Trong Không Khí Đất Nước - Nhiều Tác Giả, 143 MB 258 Nghệ Sinh Học Môi Trường - Lê Phi Nga, 186 MB 259 Nghệ Sinh Học Môi Trường - Lê Thị Nga, 186 MB 260 Sở Hóa Môi Trường - Ngô Xuân MB 261 Trình Quản Lý Môi Trường Đô Thị & Khu Công Nghiệp - Lê Thanh Hải, 78 MB 262 Hình, Mô Hình Hóa & Mô Hình Hóa Các Quá Trình Môi Trường - Bùi Tá Long, 423 MB 263 Tích Hệ Thống Môi Trường - Chế Đình Lý, 341 MB 264 Tích Môi Trường - Hoàng Văn Hưng, 102 MB 265 Trắc Và Kiểm Soát Ô Nhiễm Môi Trường Nước Và Không Khí Lục MB 266 Xuất Sạch Hơn NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Vũ Bá Minh, 331 MB 267 Kế Thí Nghiệm Xử Lý Số Liệu Môi Trường - Chế Đình Lý, 430 MB 268 Nhiễm Môi Trường Không Khí - Lê Văn Thiện, 61 MB 269 Tố Học Môi Trường - Trần Thị Mai Phương, 246 MB 270 Lý Kỹ Thuật Môi Trường NXB Hồ Chí Minh 2005 - Nguyễn Văn Sức, 193 MB 271 Sông Mêkông Hay Sông Cửu Long Với Biến Đổi Khí Hậu Toàn Cầu NXB Tổng Hợp 2017 - Ngô Lực Tải, 138 MB 272 Sổ Tay Hướng Dẫn Công Tác Quản Lý Môi Trường NXB Hà Nội 2012 - Nhiều Tác Giả, 130 MB 273 Sổ Tay Hướng Dẫn Quản Lý Môi Trường Cấp Cơ Sở NXB Đồng Nai 2003 - Nhiều Tác Giả, 132 MB 274 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 1 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Nguyễn Khắc Thanh, 53 MB 275 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 10 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Nguyễn Đinh Tuấn, 19 MB 276 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 2 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Phạm Tiến Dũng, 38 MB 277 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 3 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Lâm Minh Triết, 15 MB 278 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 4 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Trần Ứng Long, 35 MB 279 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 5 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Phạm Phố, 19 MB 280 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 6 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Lê Gia Kỷ, 22 MB 281 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 7 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Lê Quang Hân, 32 MB 282 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 8 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Nguyễn Thanh Hồng, 40 MB 283 Sổ Tay Hướng Dẫn Xử Lý Ô Nhiễm Môi Trường Tập 9 NXB Hồ Chí Minh 1998 - Nguyễn Trung Việt, 17 MB 284 Sổ Tay Ngôi Nhà Xanh Phiên Bản 1-Nhà Phố, 68 MB 285 Sổ Tay Đánh Giá Tác Động Môi Trường Có Sự Tham Gia Của Cộng Đồng NXB Hà Nội 2012 - Phạm Văn Khánh, 146 MB 286 Sổ Tay Đánh Giá Tác Động Môi Trường Tập 1 NXB Hà Nội 2010 - Nhiều Tác Giả, 375 MB 287 Sổ Tay Đánh Giá Tác Động Môi Trường Tập 2 NXB Hà Nội 2010 - Nhiều Tác Giả, 415 MB 288 Sức Khỏe Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2004 - Trịnh Thị Thanh, 298 MB 289 Sức Khỏe Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Trịnh Thị Thanh, 330 MB 290 Thiên Nhiên Và Môi Trường Vùng Bờ Hải Phòng NXB Khoa Học Tự Nhiên 2015 - Trần Đức Thạnh, 313 MB 291 Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2001 - Trần Hiếu Nhuệ, 303 MB 292 Thông Báo Đầu Tiên Của Việt Nam Cho Công Ước Khung Của Liên Hợp Quốc Về Biến Đổi Khí Hậu NXB Hà Nội 2003 - Nhiều Tác Giả, 134 MB 293 Thông Tin Biến Đổi Khí MB 294 Tiêu Chuẩn Chất Lượng Đất-Nước-Không Khí Và Phương Pháp Thử NXB Giao Thông Vận Tải 2006 - Nhiều Tác Giả, 1299 MB 295 Tiếp Cận Hệ Thống Trong Nghiên Cứu Môi Trường Và Phát Triển NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Nguyễn Đình Hòe, 184 MB 296 Tiếp Cận Hệ Thống Trong Nghiên Cứu Môi Trường Và Phát Triển NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Nguyễn Đình Hòe, 176 MB 297 Tiết Kiệm Và Tái Sử Dụng Năng Lượng Trong Sản Xuất NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Nguyễn Xuân Nguyên, 251 MB 298 Tiết Kiệm và Tái Sử Dụng Năng Lượng Trong Sản Xuất NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2006 - Nguyễn Xuân Nguyên, 251 MB 299 Tuyển Tập Các Báo Cáo Khoa Học Tại Hội Nghị Môi Trường Toàn Quốc Năm 1998 NXB Khao Học Kỹ Thuật 1999 - Cục Môi Trường, 450 MB 300 Tuyển Tập Các Công Trình Nghiên Cứu Ứng Dụng Khoa Học Công Nghệ Môi Trường Tỉnh Long An MB 301 Tuyển Tập Khoa Học Công Nghệ Môi Trường Tỉnh Bình Định 1991-2000 - Nhiều Tác Giả, 349 Trang .pdf MB 302 Tài Liệu Hội Nghị KHCN Và Môi Trường Khu Vực ĐBSCL Lần Thứ 15 NXB Cà Mau 1998 - Nhiều Tác Giả, 255 MB 303 Tài Nguyên Môi Trường Nông Thôn Việt Nam Sử Dụng Hợp Lý & Bảo Vệ Phát Triển Bền Vững NXB Lao Động 2004 - Đường Hồng Dật, 153 MB 304 Tài Nguyên Môi Trường Rừng Ngập Mặn NXB Nông Nghiệp 2019 - Lê Đức Tuấn, 193 MB 305 Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Tài Nguyên Nước Việt Nam NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2011 - Trần Thanh Xuân, 304 MB 306 Tìm Hiểu Môi Trường NXB Lao Động Xã Hội 2008 - Eldon D. Enger, 592 MB 307 Tạp Chí Môi Trường MB 308 Tạp Chí Môi Trường MB 309 Tạp Chí Môi Trường MB 310 Tạp Chí Môi Trường MB 311 Vi Hóa Sinh Kỹ Thuật Môi Trường - Nguyễn Trần Thiện Khánh, 105 MB 312 Vi Sinh Vật Học Môi Trường - Lê Xuân Phong, 308 MB 313 Việt Nam Môi Trường Và Cuộc Sống NXB Chính Trị 2004 - Lê Quý An, 357 MB 314 Vấn Đề Hạch Toán Môi Trường Trong Tài Khoản Quốc Gia NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2004 - Vũ Xuân Nguyệt Hồng, 233 MB 315 Vấn Đề Môi Trường Trong Phát Triển Xã Hội & Quản Lý Phát Triển Xã Hội Theo Hướng Bền Vững Ở Việt Nam NXB Khoa Học Xã Hội 2011 - Hà Huy Thành, 474 MB 316 Vấn Đề Ô Nhiễm Trong Công Nghiệp Mỏ Và Luyện Kim NXB Giáo Dục 2005 - Fathi Habashi, 122 MB 317 Vệ Sinh Môi Trường Và Phòng Bệnh Ở Nông Thôn NXB Nông Nghiệp 2003 - Phạm Ngọc Quế, 129 MB 318 Vệ Sinh Môi Trường Ở Nông Thôn Và Phòng Dịch Bệnh NXB Hà Nội 2008 - Đào Lệ Hằng, 165 MB 319 Xử Lý Nước Thải NXB Xây Dựng 2005 - Hoàng Huệ, 237 MB 320 Xử Lý Nước Thải Chi Phí Thấp NXB Xây Dựng 2010 - Lều Thọ Bách, 393 MB 321 Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp NXB Xây Dựng 2009 - Trịnh Xuân Lai, 144 MB 322 Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Và Phốtpho NXB Khoa Học Tự Nhiên 2007 - Lê Văn Cát, 605 MB 323 Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Quy Mô Nhỏ Và Vừa NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2002 - Trần Đức Hạ, 198 MB 324 Xử Lý Nước Thải Đô Thị & Công Nghiệp NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Lâm Minh Triết, 520 MB 325 Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiệp Tính Toán Thiết Kế Công Trình NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lâm Minh Triết, 561 MB 326 Dụng Của Vi Sinh Vật Trong Sản Xuất Phân Bón NXB Hồ Chí Minh 2009 - Nhiều Tác Giả, 52 MB 327 Nghệ Xử Lý Khí Thải NXB Hà Nội 2006 - Trần Hồng Côn, 132 MB 328 Trình Phân Tích Môi Trường NXB Nông Nghiệp 2008 - Nguyễn Tuấn Anh, 211 MB 329 Lý Nước Thải NXB Vinh 2008 - Hồ Thị Phương, 44 MB 330 Trình Môn Học Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị NXB Hồ Chí Minh 2011 - Trần Thị Mỹ Diệu, 123 MB 331 Điều Kiện Tự Nhiên Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Môi Trường NXB Hà Nội 2010 - Đỗ Xuân Sâm, 594 MB 332 ĐTKH-1999 - Chế Tạo Thiết Bị Tự Động Đo Độ Nhiễm Độc Của Nước Thải Công Nghiệp, Ghi Và Cảnh MB 333 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Một Số Vấn Đề Xã Hội Liên Quan Đến QHMT Vùng MB 334 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Phân Vùng Các Đơn Vị Chức Năng Môi Trường Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Và Dự Báo Những Vấn Đề Môi MB 335 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Vận Dụng Mô Hình Toán Trong Việc Lập QHMT Vùng ĐBSH Giai Đoạn MB 336 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng QHMT Đất Vùng ĐBSH Giai Đoạn MB 337 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Bảo Tồn Đa Dạng Sinh Học Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 338 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Khu Vực Ven Biển Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 339 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Không Khí Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 340 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Nước Dưới Đất Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 341 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Nước Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 342 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Phục Vụ Quy Hoạch Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Thành Phố Đà MB 343 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Đất Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 344 ĐTKH-2003 - Nghiên Cứu Đề Xuất Một Số Cơ Chế, Chính Sách Về Quản Lý Môi Trường MB 345 ĐTKH-2003 - Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Vùng ĐBSH Giai Đoạn MB 346 ĐTKH-2004 - Báo Cáo Tổng Kết Nhiệm Vụ Phát Triển Công Nghệ Môi MB 347 ĐTKH-2004 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Phục Vụ Phát Triển Bền Vững Vùng Đông Nam MB 348 ĐTKH-2004 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Trình Phòng Chống Ô Nhiễm Bở Các Vi Sinh Vật Độc Hại Trong Môi Trường Đất, Nước, Không Khí Và Thực MB 349 ĐTKH-2004 - Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Dệt MB 350 ĐTKH-2004 - Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học Xử Lý Chất Thải Quốc Phòng Đặc MB 351 ĐTKH-2004 - Phương Pháp Luận Quy Hoạch Môi MB 352 ĐTKH-2004 - Tính Toán Tải Lượng Ô Nhiễm Và Dự Báo Chất Lượng Môi Trường Vùng Đồng Bằng Sông MB 353 ĐTKH-2004 - Áp Dụng Thành Tựu Công Nghệ Sinh Học Nghiên Cứu Chế Tạo Thiết Bị Phát Hiện Nhanh Sự Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí Và Nước Bởi Các Vi Sinh Vật Độc MB 354 ĐTKH-2005 - Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Phục Vụ Phát Triển KTXH Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Giai Đoạn MB 355 ĐTKH-2005 - Tác Động Của Tình Trạng Môi Trường Ở Một Số Khu Công Nghiệp Phía Bắc Tới Sức Khỏe Cộng MB 356 Tạo Vật Liệu Xúc Tác Xử Lý Khí Thải Y Tế NXB Hà Nội 2004 - Lưu Minh Đức, 136 MB 357 Sở Khoa Học Cho Việc Xây Dựng Đề Án Tổng Thế Bảo Vệ Môi Trường Lưu Vực Sông Nhuệ NXB Hà Nội 2004 - Nguyễn Văn Cư, 600 MB 358 Thảo Hướng Dẫn Xây Dựng Quy Hoạch Môi Trường Vùng NXB Hà Nội 2004 - Nguyễn Thị An Hằng, 81 MB 359 Cứu Công Nghệ Sinh Học Xử Lý Chất Thải Quốc Phòng Đặc Chủng NXB Hà Nội 2004 - Nguyễn Hùng Phong, 111 MB 360 Cứu Công Nghệ Sinh Học Xử Lý Chất Thải Quốc Phòng Đặc Chủng NXB Hà Nội 2004 - Đỗ Ngọc Khuê, 276 MB 361 Cứu Áp Dụng Công Nghệ Sinh Học Để Xử Lý Nước Thải Có Chứa Chất Độ Hại NXB Hà Nội 2004 - Lê Thị Đức, 211 MB 362 Dụng Công Nghệ Sinh học Để Xử Lý Nước Thải NXB Hà Nội 2004 - Lê Thị Đức, 211 MB 363 Giá Hiệu Quả KTXH Của Một Số Giải Pháp Bảo Vệ Môi Trường Theo QHMT NXB Hà Nội 2004 - Nguyễn Thế Chinh, 77 MB 364 Giá Ảnh Hưởng Của Quá Trình Xử Lý Ô Nhiễm VSV Độc Hại Trong Môi Trường Nước & Không Khí NXB Hà Nội 2004 - Lê Khắc Đức, 49 MB 365 Hưởng Của Quá Trình Xử Lí Ô Nhiễm Vi Sinh Vật NXB Hà Nội 2010 - Đỗ Ngọc Khuê, 49 MB 366 Đánh Giá Diễn Biến Mưa Axit Ở Miền Bắc Việt Nam NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2005 - Nguyễn Hồng Khánh, 162 MB 367 Đánh Giá Môi Trường Chiến Lược NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2011 - Phạm Ngọc Đăng, 343 MB 368 Đánh Giá Môi Trường Chiến Lược NXB Xây Dựng 2008 - Phạm Ngọc Đăng, 338 MB 369 Đánh Giá Môi Trường Chiến Lược NXB Xây Dựng 2010 - Phạm Ngọc Đăng, 335 MB 370 Đánh Giá Năng Lực Thể Chế Về Quản Lý Rủi Ro Thiên Tai Ở Việt Nam NXB Hà Nội 2003 - David Lempert, 77 MB 371 Đánh Giá Rủi Ro Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2008 - Lê Thị Hồng Trân, 453 MB 372 Đánh Giá Rủi Ro Sức Khỏe Và Đánh Giá Rủi Ro Sinh Thái NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2008 - Lê Thị Hồng Trân, 427 MB 373 Đánh Giá Tài Nguyên Nước Việt Nam NXB Giáo Dục 2007 - Nguyễn Thanh Sơn, 187 MB 374 Đánh Giá Tác Động Môi Trường NXB Xây Dựng 2010 - Cù Huy Đấu, 152 MB 375 Đánh Giá Tác Động Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Phạm Ngọc Hồ, 302 MB 376 Đánh Giá Tác Động Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2004 - Phạm Ngọc Hồ, 303 MB 377 Đánh Giá Tác Động Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2007 - Phạm Ngọc Hồ, 302 MB 378 Đánh Giá Tác Động Môi Trường Các Dự Án Phát Triển NXB Thống Kê 2006 - Trần Văn Ý, 268 MB 379 Đánh Giá Đằng Chứng Di Cư, Môi Trường Và Biến Đổi Khí Hậu Tại Việt Nam NXB Thế Giới 2016 - Đặng Nguyên Anh, 102 MB 380 Đất Và Môi Trường NXB Giáo Dục 2000 - Lê Văn Khoa, 196 MB 381 Đầm Lầy NXB Hồng Đức 2019 - David Biggs, 413 MB 382 Địa Chất Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Nguyễn Đình Hòe, 235 MB 383 Địa Chất Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Nguyễn Đình Hòe, 235 MB 384 Địa Hóa Môi Trường NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Mai Trọng Nhuận, 341 MB 385 Địa Lý Sinh Thái Môi Trường NXB Khoa Học Kỹ Thuật 2007 - Nguyễn Thế Thôn, 207 MB 386 Định Chế Quốc Tế Và Việt Nam Về Bảo Vệ Môi Trường NXB Thống Kê 1998 - Đặng Hoàng Dũng, 287 MB 387 Định Mức Dự Toán Chuyên Ngành Vệ Sinh Môi Trường Đô Thị Tập 1 NXB Xây Dựng 2001 - Bộ Xây Dựng, 57 MB 388 Đồng Bằng Sông Cửu Long Tài Nguyên Môi Trường Phát Triển NXB Hà Nội 1991 - Nguyễn Ngọc Trân, 395 MB 389 Đổi Mới Quản Lý Kinh Tế Và Môi Trường Sinh Thái NXB Chính Trị 1997 - Nhiều Tác Giả, 334 MB 390 Độc Học Môi Trường Cơ Bản NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lê Huy Bá, 644 MB 391 Độc Học Môi Trường Tập 1-Cơ Bản NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Lê Huy Bá, 639 MB 392 Độc Học Môi Trường Tập 2-Phần Chuyên Đề NXB Đại Học Quốc Gia 2006 - Lê Huy Bá, 1099 MB 393 Độc Học, Môi Trường Và Sức Khỏe Con Người NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Trịnh Thị Thanh, 176 MB 394 Độc Học, Môi Trường Và Sức Khỏe Con Người NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Trịnh Thị Thanh, 161 MB 395 Độc Học, Môi Trường Và Sức Khỏe Con Người NXB Đại Học Quốc Gia 2008 - Trịnh Thị Thanh, 176 MB 396 Ứng Dụng Kinh Tế Môi Trường NXB Xây Dựng 2006 - Lâm Minh Triết, 396 MB Link Download Zalo/Viber 0944625325 buihuuhanh Share This Page Forums Forums Members Members Menu 1 Đây là câu hỏi trong chương trình sinh học lớp 10 có thể có trong đề cương câu hỏi ôn thi các bạn có thể tham khảo hướng dẫn giải sau> Câu hỏi Sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy Gợi ý - Môi trường tự nhiên Là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần các chất trong đó VD Nước rau quả khi muối chua là môi trường tự nhiên của vi khuẩn lactic. - Môi trường tổng hợp là môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hóa học và số lượng. VD NH43PO4 0,2g/l; KH2PO4 1g/l; MgSO4 0,2g/l; CaCl2 0,1g/l; NaCl 5,0g/l - Môi trường bán tổng hợp Là môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số chất khác với số lượng và thành phần xác định. VD Môi trường gồm nước chiết thịt và gan; 30g/l; glucozo 2g/l; thạch6g/l; nước cất 1g/l. Hiện nay vấn đề môi trường trở nên vấn đề cấp bách, không chỉ của một nước mà của tất cả các nước trên thế giới; cũng không chỉ riêng cho các nhà khoa học về môi trường mà của tất cả mọi người, không trừ một ai. Thế nhưng không phải tất cả điều đã nhận thức được đúng về môi tin đại chúng và dư luận chú ý và nói nhiều về chất thải, khói bụi, nước bẩn như là môi trường. Đúng, đó là môi trường, nhưng đó chỉ mới là một thành phần của vệ sinh môi trường mà thôi. Nó chưa đủ, môi trường là một lĩnh vực rộng lớn hơn nhiều. Thuật ngữ “Môi trường”, “bảo vệ môi trường”, “ô nhiễm môi tường”, “tài nguyên môi trường”, “đa dạng sinh học”, “tam giác dân số”, “ đánh giá tác động môi trường”, “quản trị môi trường”, … được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp việc hiểu và sử dụng các khái niệm, các thuật ngữ này còn bị hạn chế, đôi lúc còn nhầm Môi trường là gì?Môi trường, tiếng Anh “environment”, tiếng Đức “umwelt”, tiếng Trung Quốc “hoàn cảnh”. Một số định nghĩa của một số tác giả có thể tham khảo Masn và langenhim, 1957, cho rằng môi trường là tổng hợp các yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng đến sinh vật. Ví dụ một bông hoa mọc trong rừng, nó chịu tác động của các điều điều kiện nhất định như nhiệt độ, ánh sáng, không khí, đất, các khoán chất trong đất,… Nghĩa là toàn bộ các vật chất có khả năng gây ảnh hưởng trong quá trình tạo thành bông hoa, kể cả những thú rừng, những cây cối bên cạnh. Các điều kiện môi trường đã quyết định sự phát triển của sinh vật. Một số tác giả khác như Joe Whiteney, 1993, định nghĩa môi trường đơn giản hơn “Môi trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người như đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng ozone, sự đa dạng các loài. Các tác giả Trung Quốc, Lương Tử Dung, Vũ Trung Ging cho rằng” Môi trường là hoàn cảnh sống sinh vật, kể cả con người, mà con người và sinh vật đó không thể tách riêng ra khỏi điều kiện sống của nó”. Nhà bác học vĩ đại Anhstanh cho rằng, “môi trường là tất cả những gì ngoài tôi ra”.Ở Việt Nam tục ngữ có câu “gần mực thì đen, gần đèn thi rạng” hay “ Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” với một phương tiện nào đó cũng biểu hiện tính chất của sinh thái môi trình môi trường của UNEP định nghĩa “Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng các thể hay cả cộng đồng”. theo từ điển môi trường Dictionary of environment của Gurdey Rej 1981 và cuốn Encyclopedia of environment Science and Engineering” của Sybil và các cộng sự khác, “môi trường là hoàn cảnh vật lý, hóa học và sinh học bao quanh sinh vật, đó gọi là môi trường bên ngoài. Còn các điều kiện, hoàn cảnh vật lý, hóa học, sinh học trong cơ thể gọi là môi trường bên trong. Dịch bào bao quanh tế bào, thì dịch bào là môi trường của tế bào cơ thể”.Theo từ điển bách khoa Larouse, thì môi trường được mở rộng hơn “là tất cả những gì bao quanh chúng ta hoặc sinh vật. Nói cụ thể hơn, đó là các yếu tố tự nhiên và nhân tạo diễn ra trong không gian cụ thể, nơi đó có thể có sự sống hoặc không có sự sống. Các yếu tố chịu ảnh hưởng sâu sắc của những định luật vật lý, mang tính tổng quát hoặc chi tiết như luật hấp dẫn vũ trụ, năng lượng phát xạ, bảo tồn vật chất … Trong đó hiện tượng hóa học và sinh học là những đặc thù cục bộ. Môi trường bao gồm tất cả những nhân tố tác động qua lại trực tiếp hoặc gián tiếp với sinh vật và quần xã sinh vật”.Ngày nay người ta đã thống nhất với nhau về định nghĩa “Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hóa học, sinh học cùng tồn tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố đó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên các cá thể sinh vật hay con người để cùng tồn tại và phát triển. Tổng hòa của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này quyết định chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội con người”. Môi trường được hình thành đồng thời với sự hình thành của địa cầu. Môi trường được hình thành ở khắp mọi nơi. Ấy vậy mà mãi đến những năm đầu của thế kỷ 18 ngành môi trường học mới được phôi thai. Điểm mốc có lẽ là sự xuất hiện của những công trình khoa học về “vai trò của bồ hóng gây ung thư cho công nhân cạo khói” 1775. Công trình này đánh giá sự tác hại của công nghiệp lên môi trường và sức khỏe. Sau đó, với các công trình về nhiễm bẩn sông ở London vào những năm 10 – 20 của thế kỷ 19; về sương khói London … 1948; cho mãi đến những năm 1960 – 1970 của thế kỷ này với các công trình ozone, lổ thủng ozone, về hiệu ứng nhà kính và các khí thải CO2, về mưa acid, thì những nghiên cứu về môi trường trở thành một ngành khoa học tổng hợp từ nhiều ngành khoa học khác. Sự tổng hợp này sẽ là sự kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa ngành thổ nhưỡng, tài nguyên nước, khí tượng, thủy văn, sinh học, khoa học biển, nông nghiệp, lâm nghiệp, hóa học, dân số học, kinh tế, phát triển …Theo Luật BVMT Việt Nam 2020 “Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.”Khi mà hiểm họa về sự tồn vong của loài người đã quá “nhỡn tiền”, khi mà điều kiện sinh thái bị hủy hoại, đất đai bị suy thoái, rừng rậm biến thành đồi trọc, thiếu nước ngọt, không khí ô nhiễm đến ngạt thở, thiên tai xảy ra thường xuyên, bệnh môi trường cướp đi sinh mạng của hàng triệu người, … thì ngành học môi trường mới trở nên cấp thiết. Phải nổ lực hết sức trước khi quá muộn để cứu lấy quả đất – ngôi nhà chung của chúng ta. Mặc dù đã có hội nghị về môi trường do Liên hiệp quốc tổ chức Stockholm 1972, Monterian 1987, Rio De Janero 1992, đã đề ra chiến lược hành động toàn cầu về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên lâu bền, nhưng thế giới vẫn chưa có tiến bộ nào đáng kể. Vì vậy, tất yếu phải phối hợp hành động. Nỗi lo này, trách nhiệm này không của riêng ai, không phân biệt lãnh thổ, giới tính, đảng phái, … cần cấp bách hành Thành phần môi trường environment componentThành phần môi trường là những thành phần tử vật chất vô sinh hay hữu sinh có mặt trong môi trường nhất định, cùng tồn tại, cùng phát triển và liên hệ với nhau. Ví dụ, môi trường lớp học có các thành phần thầy giáo, sinh viên, bàn, ghế, sách, vở, cửa sổ, quạt,…; môi trường chợ bao gồm người bán, kẻ mua, hàng hóa trao đổi, không gian chợ, người quản lý chợ … Mỗi môi trường có số lượng và chủng loại các thành phần nhất thành phần môi trường lại chia ra những loại sau+ Thành phần chính main environmental component là thành phần đóng vai trò chính, không thể thiếu, vì nếu thiếu chúng thì môi trường sẽ không sống được. Ví dụ trong môi trường lớp học thì thầy giáo và sinh viên là thành phần chính. Nếu một lớp học mà không có thầy và trò thì sẽ không còn là môi trường lớp học nữa.+ Thành phần phụ sub environment component là thành phần mà nếu thiếu đi một trong số chúng thì môi trường vẫn không thay đổi hoặc thay đổi ít và vẫn còn tồn tại. Ví dụ trong một môi trường lớp học có các thành phần phụ là quạt, đèn, bảng đen, cửa sổ, bục giảng …nếu thiếu đi một trong các thành phần phụ là quạt, đèn thì môi trường lớp học vẫn không thay Cấu trúc môi trường environmental structureĐịnh nghĩa Cấu trúc môi trường là cách liên kết, liên hệ hay tương tác giữa các thành phần môi trường với nhau để tạo nên một cấu hình không gian nhất định hay xác lập nên một mối liên quan hữu cơ giữa các thành phần đó với nhau trong một không gian và thời gian nhất một môi trường nhất định có một kiểu cấu trúc nhất định, không lẫn vào đâu được. Ví dụ môi trường lớp học có cấu trúc của nó là trong một phòng học nhất định thì thầy giáo, sinh viên kể cả dụng cụ học tập như bảng, bàn, quạt, đèn, micro,… liên hệ và tương tác với nhau qua sự kết gắn là đào tạo học tập và giảng dạy. Quan hệ giữa họ là quan hệ người truyền thụ và người truyền trường chợ gồm các thành phần kẻ bán người mua và hàng hóa trao đổi được cấu trúc qua mối liên hệ bán – mua, trao đổi hành hóa. Nó hình thành một dạng liên kết giữa người mua và kẻ bán thông qua hàng hóa, trong một không gian môi trường chợ. Cấu trúc môi trường chợ khác hẳn môi trường lớp học hay môi trường bến xe … Cũng những con người cụ thể A, B nào đó nhưng ở trong môi trường chợ thì quan hệ là người mua kẻ bán, xuất hiện trong không gian chợ, còn ở trong môi trường lớp học nếu quan hệ với nhau theo quan hệ người học, kẻ dạy thông qua bài học thì nó lại là cấu trúc môi trường lớp trúc môi trường cũng được xem như cấu hình không gian khi các thành phần môi trường kết gắn với nhau theo một kiểu nhất định sẽ tạo ra một cấu trúc nhất định. Ví dụ một cách “nôm na” ta xem thành phần môi trường là những vật liệu, gạch, ngói, đá, xi măng, gỗ sắt; còn cấu trúc môi trường là cách xây dựng, kết cấu giữa gạch, đá, gỗ ấy để tạo nên một ngôi nhà nhất định, nếu kết cấu theo kiểu khác thì sẽ thành một ngôi nhà Phân biệt thành phần môi trường và môi trường thành phầnCó một khái niệm mới là “môi trường thành phần”. Môi trường thành phần trước hết là một thành phần môi trường, nhưng bản thân nó lại là một môi trường hoàn chỉnh. Còn thành phần môi trường đơn giản chỉ là một thành phần của một môi trường nào đấy. Ví dụ môi trường đất bản thân đất nó là một môi trường, trong đó có đầy đủ các thành phần vô sinh, hữu sinh, có quá trình hình thành, sinh trưởng, phát triển và chết, nhưng đồng thời đất cũng là thành phần môi trường sinh thái tổng Phân loại môi trườngBất cứ ở đâu cũng có môi trường từ vi mô cho đến vĩ mô. Tùy theo mục đích mà người ta đưa ra các chỉ tiêu phan loại khác Phân loại theo các tác nhân– Môi trường tự nhiên nature environment môi trường do thiên nhiên tạo ra. Ví dụ sông, biển, đất,…– Môi trường nhân tạo artifical environment môi trường đô thị, làng mạc, kênh đào, chợ búa, trường học,…b. Phân loại theo sự sống– Môi trường vật lý physical environment là thành phân vô sinh của môi trường tự nhiên, gồm có thạch quyển, thủy quyển, khí quyển. Nói cách khác, môi trường vật lý là môi trường không có sự sống theo quan điểm cổ điển.– Môi trường sinh học bio-environmental hay environmental biology là thành phần hữu sinh của môi trường, hay nói cách khác là môi trường mà ở đó có diễn ra sự loại này còn có một cặp phạn trùMôi trường sống biotic environmentMôi trường không có sự sống unbiotic environmentMôi trường sinh học bao gồm các hệ sinh thái, các quần thể thực vật, động vật, vi sinh vật và cả con người, tồn tại và phát triển trên cơ sở, đặc điểm của các thành phần môi trường vật thành phần của môi trường không tồn tại ở trạng thái tĩnh mà luôn luôn trong quá trình chuyển hóa tự nhiên, đưa đến trạng thái “cân bằng động”.Chính sự cân bằng này đã đảm bảo cho sự sống của trái đất được phát triển ổn niệm môi trường sinh học đã đưa đến thuật ngữ môi trường sinh thái, điều đó muốn ám chỉ môi trường này là sự sống của sinh vật và con người, để phân biệt với những môi trường không có sinh vật. Tuy nhiên, hầu hết các môi trường đều có sinh vật tham gia. Chính vì vậy, nói đến môi trường là đề cặp đến môi trường sinh thái. Nhưng khi người ta muốn nhấn mạnh đến “tính sinh học” và bảo vệ sự sống, người ta vẫn quen dùng môi trường sinh thái, hoặc sử dụng nó như một thói Phân loại theo sinh học– Hệ vô sinh Physical environment tức là hệ các điều kiện tự nhiên hay nói đúng hơn là môi trường vật lý. Hệ này bao gồm đất, nước, không khí cùng với quá trình lý hóa học xảy ra trong đó.– Hệ hữu sinh hay đa dạng sinh học biodiversity bao gồm các giới sinh vật với sự đa dạng và phong phú về nguồn gen, chủng loại từ sinh vật bậc thấp đến sinh vật bậc cao, được phân bố khắp nơi trên trái đất.– Hệ loài người human system hệ này đề cập đến tất cả động vật sống nông, công nghiệp, vui chơi giải trí, kinh tế, xã hội của con người. Trên quan điểm đó sinh thái môi trường xét các mặt cấu trúc của nó về+ Sự liên hệ một chiều giữa các yếu tố vô sinh môi trường vật lý và yếu tố sinh học đa dạng sinh học, tức là nghiên cứu sự tác động của các yếu tố sinh vật đến tính chất lý hóa của đất, nước, không khí và ngược lại.+ Sự liên hệ hai chiều giữa môi trường vật lý và con người với các hoạt động kinh tế xã hội của loài người. Nghiên cứu mối tương tác của sức mạnh trí tuệ làm biến đổi đất, nước, không khí và ngược lại, ảnh hưởng của các điều kiện vật lý đến sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa của loài người.+ Sự liên quan giữa đa dạng sinh học với con người và xã hội loài người, xét xem con người đã dung trí tuệ, sức mạnh và công cụ sáng tạo để tiêu diệt sinh học đến bên bờ của sự diệt vong, hay làm phong phú thêm nguồn gen của đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học đã tác động đến xã hội loài người ra sao về các mặt nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, nghề cá …d. Môi trường bên trong và môi trường bên ngoàiLấy sinh vật hoặc con người làm đối tượng nghiên cứu, người ta chia ra– Môi trường bên trong inside environment là những hoạt động bên trong cơ thể sinh vật hoặc con người như máu chảy trong các mạch máu, các dây thần kinh hoạt động theo hệ thống thần kinh, từ thần kinh trung ương chuyển đến các dây thần kinh ngoại vi, dịch bào hoạt động trong tế bào … các hoạt động này diễn ra trong cơ thể, liên quan chặt chẽ với nhau bên trong cơ thể môi trường bên trong và liên quan với điều kiện bên ngoài cơ thể môi trường bên ngoài, để tạo nên sự sống cho cơ thể.– Môi trường bên ngoài outside environment bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật như nhiệt độ, không khí, độ ẩm … đối với các thể con người hay động, thực vật và vi sinh Phân loại theo môi trường thành phần hay môi trường tài nguyênTheo cách phân loại này, người ta cho rằng mỗi một loại môi trường điều có đặc điểm cấu trúc, thành phần riêng. Trong hàng loạt thành phần môi trường có một số thành phần đủ điều kiện để được xem như là một môi trường hoàn chỉnh, nên những thành phần đó được gọi là “Môi trường thành phần” componental environment, ta có các môi trường thành phần sau– Môi trường đất soil environment bao gồm các vật chất vô cơ, hữu cơ cũng như các quá trình phát sinh, phát triển của đất ở một vùng nào đó. Nó là một thành phần sinh thái chung nhưng chính bản thân nó cũng có đầy đủ thành phần và tư cách là một môi trường sống nên được gọi là “môi trường thành phần đất”.– Môi trường nước nước water environment bao gồm từ môi trường vi mô về dung lượng như một giọt nước, cho đến phạm vi vĩ mô như song, đại dương trong đó có đầy đủ thành phần loài động vật thủy sinh, vật chất vô cơ, hữu cơ,… và trực tiếp hoặc gián tiếp có liên hệ chặt chẽ với– Môi trường không khí air environment bao gồm các tầng khí quyển, các dạng vật chất, các hạt vô cơ, hữu cơ, nham thạch, vi sinh vật, …f. Phân loại môi trường theo quyểnCũng như tương tự môi trường thành phần nhưng phạm vi của quyển rộng hơn bao gồm* Thạch quyển lithosphere còn gọi là địa quyển hay môi trường đất. Cũng nên phân biệt môi trường đất có 2 từ soil environment và lithosphere.Thạch quyển lithosphere gồm vỏ trái đất với độ sâu 60 – 70km trên phần lục địa và 20 – 30 km dưới đáy đại dương. Còn soil environment chí môi trường đất trong phạm vi vỏ phong hóa, nghĩa là lớp đá mẹ lê mặt đất và bề mặt của nó. Thường thì sâu khoản 2-3m, trừ vùng đất bazalte sâu khoản 10m. Trong thạch quyển có phần vô cơ và hữu cơ. Phần vô cơ, hay là môi trường vật lý, các cấu tử đất từ lớn vài cm đến nhỏ 1mm. Cùng với các hạt keo gọi là keo sét từ 1 – 100m, các hạt vật chất ấy liên kết với nhau tạo ra một cấu trúc không gian nhất định. Trong đó có chỗ riêng để không khí di chuyển, có nước di chuyển theo mao quản, theo trọng lực. Nước trong môi trường đất cũng tạo ra một dạng gọi là dung dịch đất soil solution. Dung dịch đất có 2 phần phần dung môi là nước và phần chất tan là các cation và anion, các chất hữu cơ, vi sinh vật, các phân tử khón. Đây là nơi cung cấp thức ăn cho thực vật qua lông hút, vi sinh vật và động vật trong nước. Nếu coi môi trường đất là một cơ thể sống. Đó là sự có mặt của các sinh vật háo khí, yếm khí, vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật phân giải đất, vi sinh vật sulfate hóa, …; có nơi ít, nhưng có nơi có đến hang ngàn đến hàng triệu vi sinh vật trong 1cm3 đất. Động vật cũng rất phong phú đa dạng, từ động vật đơn bào đến động vật bậc cao đều có mặt trong đất và trên mặt đất giun, kiến, mối, chuột, sâu, dế, … tạo nên một sự phong phú về hệ gen. Địa quyển là môi trường, nhưng môi trường này ít biến động, hoặc nói đúng hơn, sự biến động ít phát hiện ra. Khi độc tố đã xâm nhập, ô nhiễm vượt quá khả năng tự làm sạch của nó thì khó lòng mà tẩy sạch. Hiện nay, người ta vẫn còn coi thường hoặc rất ít quan tâm đến môi trường đất trong hệ môi trường sinh thái.* Sinh quyển bioshere còn gọi là môi trường sinh học. Sinh quyển bao gồm những phần của sự sống từ núi cao đến đáy đại dương, cả lớp không khí có oxy trên cao và cả những vùng địa quyển. vậy thì ranh giới giữa sinh quyển và địa quyển thật khó mà rạch ròi. Cho nên sự phân chia này cũng là tương đối có tính khái niệm để dể lập luận mà trưng cho hoạt động sinh quyển là các chu trình trao đổi vật chất và trao đổi năng lượng. Đó là các chu trình sinh địa hóa, chu trình đạm, chu trình biến đổi các hợp chất lưu huỳnh, chu trình photpho … Đi đôi với chu trình vật chất và chu trình năng lượng năng lượng ánh sáng mặt trời và chuyển hóa của chúng. Năng lượng sinh học, hóa sinh … Chính nhờ các chu trình và hoạt động của nó nên vật chất sống được ở trạng thái cân bằng gọi là cân bằng động. Nhờ có sự cân bằng ấy mà sự sống trên trái đất được ổn định và phát triển. Đó là một sự ổn định tương đối nhưng thật là tuyệt có hệ sinh vật và hoạt động của nó cùng với sự liên kết các chất vô cơ mà sự ổn định này được bền vững. Ví dụ như sự tạo ra và cân bằng O2 và CO2 trong không khí của sinh quyển. Chỉ cần thay đổi CO2 vài phần ngàn và lượng O2 vài phần trăm thì sự sống của con người và sinh vật sẽ lại đảo lộn.* Khí quyển atmosphere còn gọi là môi trường không khí. Khái niệm này giới hạn trong lớp không khí bao quanh địa cầu. Khí quyển chia ra nhiều tầng+ Tầng đối lưu troposphere từ 0 – 10 – 12km. Trong tầng này nhiệt độ gỉam theo độ cao và áp suất giảm xuống. Nồng độ không khí loãng dần. Đỉnh của tầng đối lưu nhiệt độ có thể chỉ còn -50o C -> -80oC.+ Tầng bình lưu stratophere kế tầng đối lưu tức độ cao 10 – 50km. Trong tầng này nhiệt độ tăng dần và đến 50km thì đạt được OoC. Áp suất có giảm giai đoạn đầu nhưng càng lên cao thì áp suất lại không giảm nữa và ở mức 0 mmHg. Đặc biệt gần đỉnh của tầng bình lưu có một lớp khí đặc biệt gọi là lớp ozone có nhiệm vụ che chắn các tia tử ngoại UVB, không cho các tia này xuyên xuống mặt đất, giết hại sinh vật.+ Tầng trung lưu mesosphere từ 50km đến 90km. Trong tầng này nhiệt độ giảm dần và đạt đến điểm cực lạnh là khoảng -90oC -> -100oC.+ Tầng ngoài thermosphere từ 90km trở lên trong tầng này không khí cực loãng và nhiệt độ tăng dần theo độ các tầng trên thì tầng có quyết định nhất đến môi trường sinh thái địa cầu là tầng đối lưu, không khí trong khí quyển có thành phần hầu như không đổi. Không khí khô chứa 78% N, 20,95% Oxy, agon, 0,03% CO2, 0,02% Ne, 0,005% He. Ngoài ra không khí còn có một lượng hơi nước. Nồng độ bảo hòa hơi nước này phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong không khí còn có các vi sinh vật vi trùng, siêu vi trùng các bào tử các chất vô cơ, chúng luôn luôn hoạt động ở thế cân bằng động. Quá trình vận chuyển và biến đổi của nó cũng tuân theo những chu trình năng lượng và chu trình vật chất trong môi trường các chu trình hơi nước, các thay đổi khí hậu thời tiết có liên quan và tác động mạnh mẽ đến môi trường.* Thủy quyển Hydrosphere còn gọi là môi trường nước có một danh từ hoàn toàn giống thủy quyển nhưng cũng gọi là môi trường nước là water environment hoặc danh từ tương tự aquatic environment. Thủy quyển bao gồm tất cả những phần nước của trái đất, khái niệm này bao gồm nước trong hồ ao, sông ngòi, nước suối, nước đại dương, băng tuyết, nước ngầm, … Thủy quyển là một thành phần không thiếu được của môi trường inh thái toàn cầu, nó duy trì sự sống cho con người và sinh vật. Ở dâu có sự sống thì ở đó có không khí và phải có nước. Nước là phần tử có quyết định cho sự vận chuyển trao đổi trong môi trường. Không có nước không có sự sống. Trong môi trường nước cũng tuân theo những quy luật biến đổi, theo chu trình năng lượng. Nó là thành phần cấu tạo nên vật chất sự sống của môi trường, vừa là chất cung cấp vật chất và nuôi sống môi trường cùng những hoạt động của phân chia cấu trúc trên theo các quyển cũng mang tính chất rất tương đối. Thực ra trong lòng mỗi quyển điều có mặt các phần quan trọng của quyển khác. Chúng bổ sung cho nhau rất chặt chẽ. Không thể có môi trường nếu một trong những quyển này không có Phân loại môi trường theo tự nhiên và xã hội– Môi trường tự nhiên nature environment là tất cả nhưng môi trường manh tính tự nhiên song, suối, đất, không khí, rừng, biển,…– Môi trường xã hội nhân văn environment of social humanties là môi trường giáo dục, hoạt động xã hội vì con người được cấu thành, phát triển trong mối tương tác của con người với con người trong những hoạt động sống trong xã hội liên quan với các dân tộc Phân loại môi trường theo kích thước không gian phạm viTheo cách tiếp cận này, có 3 loại môi trườngMôi trường vi mô có kích thước không gian nhỏ. Ví dụ môi trường trong một giọt nước biển, môi trường trong một chậu thí trường vĩ mô có kích thước không gian tương đối lớn. Ví dụ môi trường toàn cầu, môi trường trên toàn lãnh thổ quốcMôi trường trung gian có kích thước trung bình, như môi trường khu công nghiệp, môi trường ở một khu dân cư…j. Phân loại môi trường theo vị trí địa lý, độ caoMôi trường ven biển coastal zone environmentMôi trường đồng bằng delta environmentMôi trường miền núi hill environmentMôi trường núi cao highland environmentk. Phân loại môi trường theo hoạt động kinh doanhMôi trường đô thị urban environmentMôi trường nông thôn rural environmentMôi trường nông nghiệp agro environmentMôi trường giao thông transport environmentl. Phân loại theo lưu vực và theo mục đích nghiên cứuTùy theo mục đích nghiên cứu hệ sinh thái môi trường mà người ta có thể chia ra– Môi trường trên cạn irrital environment– Môi trường dưới nước water environmentTrong môi trường nước lại có+ Môi trường biển+ Môi trường lưu vực sông+ Môi trường hồ, ao+ Môi trường đầm, chí môi trường sông lại chia ra + Môi trường cửa sông+ Môi trường suối+ Môi trường thượng lưu+ Môi trường hạ lưum. Phân loại môi tường theo các tác nhânCó 4 loại Môi trường tự nhiên nature environmentMôi trường á tự nhiên sub-natural environmentMôi trường bán tự nhiên hafl-natural environmentMôi trường trồng trọt argricultural environment.n. Môi trường toàn cầuNếu ta xem hành tinh đang ở, trái đất, là một môi trường sinh thái thì đây đúng là môi trường vĩ mô, bao gồm nhiều yếu tố trong một thể thống nhất. Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau trong lịch sử hình thành và phát triển của mình. Sự phát triển và tiến hóa của hành tinh chúng ta thông qua những quy luật nhất định của địa chất thủy văn, khí hậu, thời tiết, … để ngày một hoàn thiện hơn. Giữa các cấu trúc môi trường có một mối liên hệ ngày càng trở nên chặt chẽ để tạo nên một cơ cấu nhất định, dần dần đi vào thế ổn sử phát triển trái đất được đánh dấu bởi hai mốc cơ bản thứ nhất, sự suất hiện sự sống và thứ hai là sự xuất hiện của con người và xã hội loài người.– Trước khi sự sống xuất hiệnGiai đoạn này địa cầu như được tồn tại với các điều kiện hoạt động là hoạt động phi sinh vật. Vì vậy, môi trường chỉ bao gồm địa chất, đất, nước, khí, bức xạ mặt trời. Trong quá trình tồn tại hàng tỉ năm, quả đất và môi trường bao quanh đã sản sinh ra một sản phẩm oxy với một lượng không lớn lắm, nó là kết quả của các quá trình hóa học hoặc lý hóa đơn thuần. Sau đó là quá trình thành tạo ozone. Dần dần lớp ozone dày lên ngăn cản sự xâm nhập mạnh mẽ của tia tử ngoại UVB, để có cơ hội cho sự sống xuất hiện và tồn tại.– Từ khi xuất hiện sự sốngKhi xuất hiện sự sống đầu tiên môi trường toàn cầu chuyển sang một giai đoạn mới. Môi trường đã có hai phần, tuy chưa rõ lắm phần vô sinh và phần hữu sinh. Các sinh vật đầu tiên sống trong điều kiện vô cùng khắc nghiệt. Trong đó quá trình hô hấp chưa hình thành và năng lượng thông qua con đường sinh hóa bằng lên men. Sinh vật phát triển thông qua chọn lọc tự nhiên ấy đã tạo ra sinh vật cơ khởi có khả năng quang hợp. Nghĩa là những thực vật đơn giản đầu tiên đã cò khả năng hấp thụ CO2, H2O và thải ra O2 nhờ diệp lục đơn giản và ánh sáng mặt trời. Điều đó đã tạo nên sự biến đổi sâu sắc về môi trường sinh thái địa cầu. Đây là một bước nhảy đầy ý nghĩa của sự hình thành môi trường sinh thái địa cầu. Nhờ sự xuất hiện thực vật có diệp lục mà O2 được tạo ra nhanh chóng. Vì vậy, từ đó kéo theo hàng loạt sinh vật khác. Lượng O2 được gia tăng đáng kể để tạo ra O3 và tầng ozone, nhờ đó tầng này xuất hiện dày lên, đến mức đủ bảo vệ cho sự sống sinh sôi ở địa với quá trình này, nhiệt độ ấm dần lên, sự phát triển của sinh vật vượt bậc cả về chủng loại lẫn số lượng. Dẫu có trãi qua hàng chục quá trình thay đổi địa chất, mối quan hệ phụ thuộc giữa các yếu tố môi trường ngày càng trở nên chặt chẽ. Sự phát triển hệ gen của sinh vật cũng theo đó mà ngày một đa dạng và phong phú cả ở trên cạn lẫn dưới nước, dưới đại dương. Trong khí quyển, đã dần dần hình thành các quyển khí quyển, sinh quyển, địa quyển, thủy quyển. Sau đó sự xuất hiện của loài người qua quá trình tiến hóa đã làm cho môi trường sinh thái địa cầu có sự phong phú vượt bậc bên cạnh chọn lọc tự nhiên đã xuất hiện hệ sinh vật phát triển theo chọn lọc nhân tạo. Loài người, sinh vật siêu đẳng đã không những chỉ phụ thuộc vào môi trường tự nhiên mà còn cải tạo nó phục vụ cuộc sống của mình. Vì vậy, từ đây thành phần môi trường không chỉ vô sinh và hữu sinh mà còn có cả con người và hoạt động sống của họ. Từ đó xuất hiện các dạng môi trường dân số xã hội, môi trường nhân văn, môi trường đô thị, môi trường nông thôn, môi trường ven biển. …6. Các chức năng cơ bản của môi trườngLà không gian sinh sống cho con người và sinh vậtxây dựng mặt bằng các khu đô thị, cơ sở hạ tầng,..giao thông vận tải mặt bằng, khoảng không cho đường bộ, đường thủy, đường xuất mặt bằng cho nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, sản xuất nông-lâm-ngưgiải trí mặt bằng, nền móng cho hoạt động trượt tuyết, đua xe, đua ngựa,…Là nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con ngườithức ăn, nước uống, không khí hít thở;nguyên liệu sản xuất công, nông nghiệp;năng lượng cho sinh hoạt, sản xuất;thuốc chữa bệnh,..Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và sản xuấttiếp nhận, chứa đựng chất thải;biến đổi chất thải nhờ các quá trình vật lý, hóa học, sinh họcLàm giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vậthạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu, chắn bão cát,…Lưu trữ và cung cấp các thông tin cho con ngườilịch sử địa chất, tiến hóa sinh vật, phát triển văn hóa con ngườiđa dạng nguồn genchỉ thị báo động sớm các tai biến tự nhiên như bão, động đất, núi lửaMột số khái niệm, thuật ngữ liên quanÔ nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh ninh môi trường là trạng thái mà một hệ thống môi trường có khả năng đảm bảo điều kiện sống an toàn cho con người trong hệ thống hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, đe doạ cuộc sống của loài người trên trái tế môi trường là công cụ kinh tế được sử dụng để nghiên cứu môi trường và điều đó cũng có nghĩa là trong tính toán kinh tế phải xét đến các vấn đề môi trắc môi trường là việc theo dõi thường xuyên chất lượng môi trường với các trọng tâm, trọng điểm hợp lý nhằm phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển bền tài liệuGiáo trình – Môi trường học cơ bản – GS. TSKH Lê Huy BáBài giảng Môi trường và con người, Trường Đại học Khoa học Huế

môi trường tổng hợp